Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2, 3 - Đề số 2 - Đại số 10Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2, 3 - Đề số 2 - Đại số 10 Đề bài Câu 1. Cho hàm số \(y = 2mx + 1 - m{\rm{ }}(1)\) . a.Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (1) khi \(m= -1.\) b.Tìm điểm cố định mà đồ thị hàm số (1) luôn đi qua khi m thay đổi. c.Tìm m để đồ thị hàm số (1) cắt parabol \(y = {x^2} + 2x - 2\) tại hai điểm phân biệt. Câu 2. a.Giải phương trình \(\left( {{x^2} + x - 2} \right)\left( {{x^2} + x - 3} \right) = 12\) . b.Giải và biện luận phương trình \(\dfrac{{x - m}}{{x - 1}} = {m^2}\) theo tham số m. Câu 3. Cho phương trình \(m{x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + m + 2 = 0\) . a. Xác định m để phương trình có một nghiệm bằng 2. Tìm nghiệm còn lại. b. Xác định các giá trị nguyên của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt sao cho tổng các nghiệm là một số nguyên. Lời giải chi tiết Câu 1. a. Khi \(m= -1\) ta có hàm số \(y = - 2x + 2\) . Tập xác định D=R. Do a=-2 < 0 nên hàm số nghịch biến trên R. \(x = 0 \Rightarrow y = 2\) : Đồ thị cắt trục tung tại điểm (0;2). \(y = 0 \Rightarrow x = 1\) : Đồ thị cắt trục hoành tại điểm (1;0). Đồ thị
b. Giả sử \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là điểm đồ thị luôn luôn đi qua khi m thay đổi. Ta có: \(\begin{array}{l} Điểm M là điểm cố định mà đồ thị hàm số luôn đi qua \(\Leftrightarrow \) phương trình trên nghiệm đúng với mọi m \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ 2{x_0} - 1 = 0 \hfill \cr 1 - {y_0} = 0 \hfill \cr} \right. \) \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ {x_0} = {1 \over 2} \hfill \cr {y_0} = 1 \hfill \cr} \right.\) Vậy đồ thị luôn luôn đi qua điểm \(\left( {\dfrac{1}{2};1} \right)\) khi m thay đổi. c. Phương trình hoành độ giao điểm parabol và đường thẳng \({x^2} + 2x - 2 = 2mx + 1 - m\) \(\Leftrightarrow {x^2} + 2\left( {1 - m} \right)x + m - 3 = 0(*)\) Đường thẳng cắt Parabol tại hai điểm phân biệt \(\Leftrightarrow (*)\) có hai nghiệm phân biệt. Ta có: \(\Delta ' = {\left( {1 - m} \right)^2} - \left( {m - 3} \right)\)\(\, = {m^2} - 3m + 4 \)\(\,= {\left( {m - \dfrac{3}{2}} \right)^2} + \dfrac{7}{4} > 0,\,\forall m \in \mathbb{R}\) Suy ra đường thẳng luôn luôn cắt parabol tại hai điểm phân biệt với mọi m. Câu 2. a. Xét phương trình \(\left( {{x^2} + x - 2} \right)\left( {{x^2} + x - 3} \right) = 12\) Đặt \(t = {x^2} + x - 2\) .Phương trình trở thành \(t\left( {t - 1} \right) = 12 \Leftrightarrow {t^2} - t - 12 = 0\) \(\Leftrightarrow \left[ \matrix{ t = 4 \hfill \cr t = - 3 \hfill \cr} \right.\) Với: \({x^2} + x - 2 = 4 \Leftrightarrow {x^2} + x - 6 = 0 \) \(\Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = - 3 \hfill \cr x = 2 \hfill \cr} \right.\) Với: \({x^2} + x - 2 = - 3 \Leftrightarrow {x^2} + x + 1 = 0\) . Phương trình vô nghiệm. Kết luận: Phương trình đã cho có hai nghiệm \(x= -3, x= 2.\) b. Xét phương trình \(\dfrac{{x - m}}{{x - 1}} = {m^2}\) (1) Điều kiện xác định: \(x \ne 1\) . Với điều kiện trên phương trình tương đương \(x - m = {m^2}\left( {x - 1} \right) \) \(\begin{array}{l} \(\Leftrightarrow \left( {{m^2} - 1} \right)x = {m^2} - m\) (2) Với \({m^2} - 1 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne \pm 1\) : Phương trình (2) có nghiệm duy nhất \(x = \dfrac{{{m^2} - m}}{{{m^2} - 1}} = \frac{{m\left( {m - 1} \right)}}{{\left( {m - 1} \right)\left( {m + 1} \right)}}= \dfrac{m}{{m - 1}}\) Nghiệm này thỏa mãn điều kiện \(x \ne 1\) . Với: \({m^2} - 1 = 0 \Leftrightarrow m = \pm 1\) +) \(m= 1\) phương trình (2) trở thành \(0x= 0\). Phương trình nghiệm đúng với mọi \(x\in R\). Suy ra phương trình (1) nghiệm đúng với mọi \(x \ne 1\) . +) \(m= -1\) phương trình (2) trở thành \(0x= 2\). Phương trình vô nghiệm. Suy ra phương trình (1) vô nghiệm. Kết luận: \(m \ne \pm 1:x = \dfrac{m}{{m - 1}}\) \(m = 1:x \ne 1\) \(m = - 1\) : Vô nghiệm Câu 3. a. Xét phương trình \(m{x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + m + 2 = 0\). Phương trình có nghiệm x= 2 khi: \(4m - 4\left( {m + 1} \right) + m + 2 = 0\) \(\begin{array}{l} \(\Leftrightarrow m = 2\) . Khi đó phương trình trở thành \(2{x^2} - 6x + 4 = 0\) \(\Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = 2 \hfill \cr x = 1 \hfill \cr} \right.\) Vậy phương trình có nghiệm \(x= 2\) khi \(m= 2\). Nghiệm còn lại là \(x= 1\). b. Ta có: \(\Delta ' = {\left( {m + 1} \right)^2} - m\left( {m + 2} \right) = 1 > 0\) . Suy ra phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với \(\forall m \ne 0\) . Khi đó tổng các nghiệm là: \(S = \dfrac{{2\left( {m + 1} \right)}}{m} = \dfrac{{2m + 2}}{m}= 2 + \dfrac{2}{m}\). S là số nguyên khi và chỉ khi m là ước số của 2. Vậy \(m = \pm 1,m = \pm 2\) . HocTot.Nam.Name.Vn
|