Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2, 3 - Đề số 3 - Đại số 10Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2, 3 - Đề số 3 - Đại số 10 Đề bài Câu 1. a.Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 4x\) . b.Tìm các giá trị của m để phương trình \(\left| x \right|\left( {x + 4} \right) + m = 0\) có ba nghiệm phân biệt. Câu 2. a.Giải và biện luận phương trình \(\left| {mx + 2} \right| = \left| {2x - m} \right|\) . b.Xác định m để phương trình \(\dfrac{{2x - m + 1}}{{\sqrt {x - 1} }} - 4\sqrt {x - 1} = \dfrac{{x - 2m + 1}}{{\sqrt {x - 1} }}\) có nghiệm. Câu 3. Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 4m - 3 = 0{\rm{ (1)}}\) . a.Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m. b.Xác định m để hai nghiệm x1, x2 của phương trình thỏa mãn điều kiện \(x_1^2 + x_2^2 = 14\) . Lời giải chi tiết Câu 1. a. Xét hàm số \(y = {x^2} + 4x\). Tập xác định \(\mathbb R\) Đồ thị parabol có + Đỉnh \(I(-2;-4)\) + Trục đối xứng \(x= -2\) + Cắt Oy tại \((0;0)\), cắt Ox tại \((0;0)\) và \((-4;0).\) Bảng biến thiên Đồ thị
b.Ta có \(\left| x \right|\left( {x + 4} \right) + m = 0\) \(\Leftrightarrow \left| x \right|\left( {x + 4} \right) = - m\) . Phương trình trên là phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \left| x \right|\left( {x + 4} \right)\) và đường thẳng y= -m. Ta có \(y = \left| x \right|\left( {x + 4} \right)\)\(\; = \left\{ \matrix{ {x^2} + 4x{\rm{ \text{ khi } x}} \ge {\rm{0 }} \hfill \cr {\rm{ - }}\left( {{x^2} + 4x} \right){\rm{\text{ khi }x < 0}} \hfill \cr} \right.\). Suy ra đồ thị hàm số này gồm phần đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 4x\) khi \(x \ge 0\) và phần đối xứng với đồ thị này qua trục Ox khi \(x<0.\) Theo đồ thị phương trình có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi \(0 < - m < 4 \Leftrightarrow - 4 < m < 0\) . Câu 2. a.Ta có:\(\left| {mx + 2} \right| = \left| {2x - m} \right| \) \(\Leftrightarrow \left[ \matrix{ mx + 2 = 2x - m \hfill \cr mx + 2 = - 2x + m \hfill \cr} \right.\) Với: \(mx + 2 = 2x - m\) \(\Leftrightarrow \left( {m - 2} \right)x = - \left( {m + 2} \right)\) (1) + \(m - 2 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne 2\) : Phương trình (1) có nghiệm \(x = - \dfrac{{m + 2}}{{m - 2}}\) + \(m - 2 = 0 \Leftrightarrow m = 2\) : Phương trình trở thành \(0x= -4\). Phương trình này cô nghiệm. Với: \(mx + 2 = - 2x + m \)\(\,\Leftrightarrow \left( {m + 2} \right)x = m - 2\) (2) + \(m + 2 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne - 2\) : Phương trình (2) có nghiệm \(x = \dfrac{{m - 2}}{{m + 2}}\) + \(m + 2 = 0 \Leftrightarrow m = - 2\) : Phương trình trở thành \(0x = - 4\) . Phương trình này vô nghiệm. Ta có \( - \dfrac{{m + 2}}{{m - 2}} = \dfrac{{m - 2}}{{m + 2}}\) \(\Leftrightarrow - {\left( {m + 2} \right)^2} = {\left( {m - 2} \right)^2}\) \(\Leftrightarrow 2{m^2} + 8 = 0\) Phương trình này vô nghiệm nên khả năng này không xảy ra. Kết luận: \(m \ne \pm 2\) : Hai nghiệm \(x_1 = - \dfrac{{m + 2}}{{m - 2}},x_1 = \dfrac{{m - 2}}{{m + 2}}\) \(m = \pm 2\) : Một nghiệm \(x = 0\) . b. Xét phương trình \(\dfrac{{2x - m + 1}}{{\sqrt {x - 1} }} - 4\sqrt {x - 1} = \dfrac{{x - 2m + 1}}{{\sqrt {x - 1} }}\) Điều kiện xác định \(x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > 1.\) Với điều kiện xác định đó thì phương trình tương đương \(2x + m + 1 - 4\left( {x - 1} \right) = x - 2m + 1 \) \(\Leftrightarrow 3x = 3m + 4 \) \(\Leftrightarrow x = \dfrac{3m + 4}{ 3}\) . Phương trình đã cho có nghiệm khi nghiệm trên thỏa mãn điều kiện \(x> 1\) \(\dfrac{{3m + 4}}{3} > 1 \Leftrightarrow m > - \dfrac{1}{3}\) Kết luận: Phương trình có nghiệm khi \(m > - \dfrac{1}{3}\) Câu 3. a. Xét phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 4m - 3 = 0{\rm{ (1)}}\). Ta có \(\Delta ' = {\left( {m + 1} \right)^2} - \left( {4m - 3} \right) \)\(\,= {m^2} - 2m + 4 = {\left( {m - 1} \right)^2} + 3 > 0,\forall m\) . Vậy phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m. b.Theo định lí Viet \({x_1} + {x_2} = 2\left( {m + 1} \right),{x_1}{x_2} = 4m - 3\) . Suy ra \(x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} \)\(\,= 4{\left( {m + 1} \right)^2} - 2\left( {4m - 3} \right) = 4{m^2} + 10\) . Do đó: \(x_1^2 + x_2^2 = 14 \Leftrightarrow 4{m^2} + 10 = 14\) \(\Leftrightarrow {m^2} = 1 \Leftrightarrow m = \pm 1\) HocTot.Nam.Name.Vn
|