Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 3 - Sinh học 11Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 3 - Sinh học 11 Đề bài A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1. Hãy xác định chú thích hình vẽ sau đây đúng hay sai
1 - gỗ lõi 2 - tầng phân sinh bên 3 - gỗ dác 4 - mạch rây thứ cấp 5 - bần 6 - tầng sinh bần Phương án trả lời đúng là: A. 1Đ, 2S, 3S, 4Đ, 5Đ, 6S B. 1Đ, 2S, 3S, 4Đ, 5S, 6S C. 1Đ, 2S, 3S, 4Đ, 5S, 6Đ D. 1Đ, 2S, 3Đ, 4Đ, 5S, 6S Câu 2. Gibêrelin được dùng để A. Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt B. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt C. kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt D. kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, phát triển bộ lá, tạo quả không hạt Câu 3. Vai trò chủ yếu của axit abxixic (AAB) là kìm hãm sự sinh trưởng của A. Cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở B. Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng C. Cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng D. Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở Câu 4. Quang chu kỳ là A. tương quan độ dài ban ngày và ban đêm B. thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong ngày C. thời gian chiếu sáng trong một ngày D. tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa Câu 5. Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là trường hợp ấu trùng phát triển A. hoàn thiện, qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành B. chưa hoàn thiện, qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành C. chưa hoàn thiện, qua một lần lột xác ấu trùng biến thành con trưởng thành D. chưa hoàn thiện, qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến thành con trưởng thành Câu 6. Xác định câu đúng (Đ). Sai (S) ở những nội dung nói về gibêrelin ⦁ gibêrelin kích thích sự phân chia và kéo dài tế bào ⦁ gibêrelin ngăn chặn sự rụng lá, hoa ⦁ gibêrelin được tổng hợp ở bao lá mầm của phổi hạt ⦁ gibêrelin được vận chuyển trong hệ mạch xilem ⦁ gibêrelin được tổng hợp ở rễ của cây A. 1Đ, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ B. 1S, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ C. 1Đ, 2S, 3Đ, 4Đ, 5Đ D. 1Đ, 2Đ, 3S, 4S, 5Đ Câu 7. Xét các đặc điểm sau ⦁ là các hợp chất hữu cơ được tạo nên trong một thành phần của cơ thể và di chuyển đến các thành phần khác, tại đó chúng kích thích hay ức chế sinh trưởng ⦁ với nồng độ rất thấp có thể gây ra những biến đổi lớn trong cơ thể ⦁ kích thích cây phát triển nhanh ⦁ trong cây, hoocmôn thực vật di chuyển trong mạch gỗ và mạch libe ⦁ khác biệt về enzim là chất xúc tác cho một phản ứng sinh hóa, hoocmôn hoạt hóa cả một chương trình phát sinh hình thái như kích thích hạt và chồi nảy mầm bao gồm rất nhiều quá trình và nhiều phản ứng hóa sinh Đặc điểm chung của hoocmôn thực vật là những đặc điểm A. (1), (2), (3) và (4) B. (1), (2), (3) và (5) C. (1), (2), (4) và (5) D. (1), (3), (4) và (5) Câu 8. Testosterone được sinh sản ra ở A. tuyến giáp B. tuyến yên C. tinh hoàn D. buồng trứng Câu 9. Tirôxin có tác dụng kích thích A. quá trình sinh tổng hợp protein, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể B. chuyển hóa ở tế bào, kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể C. sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực D. sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái Câu 10. Sự phát triển của cơ thể động vật gồm các quá trình liên quan mật thiết với nhau là A. sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể B. sinh trưởng và phân hóa tế bào C. sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể D. phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể Câu 11. Hoocmôn sinh trưởng có vai trò A. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp protein, do đó Kích thích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể B. kích thích chuyển hóa ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể C. kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực D. kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái Câu 12. Cho các loại hoocmôn sau: ⦁ Testosterone ⦁ Ơstrogen ⦁ Ecđixơn ⦁ Juvenin ⦁ GH ⦁ FSH Loại hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng lạ A. ( 3) B. (3) và (4) C. (1), (2) và (4) D. (3), (4), (5) và (6) Câu 13. Đặc điểm không đúng với hoocmôn thực vật là A. Được tạo ra ở một nơi nhưng gây phản ứng ở một nơi khác trong cây B. với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể C. tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmôn động vật bậc cao D. tính chuyên hóa rất cao, mỗi loại hoocmôn chỉ có vai trò kích thích hoặc ức chế Câu 14.Hoàn thành câu sau bằng cách chọn chữ cái tương ứng với thông tin đã cho: a. sâu bướm b. Phôi c. hợp tử d. Trứng Trong phát triển qua biến thái hoàn toàn, giai đoạn phôi diễn ra trong …(1)... đã thụ tinh. Ở giai đoạn này …(2)... phân chia nhiều lần hình thành …(3)... các tế bào của …(3)... phân hóa tạo thành các cơ quan của …(4)... (4) chui ra tử …(1)... A. 1-c ; 2-d ; 3-b ; 4-a B. 1-d ; 2-b ; 3-c ; 4-a C. 1-d ; 2-c ; 3-b ; 4-a D. 1-b ; 2-c ; 3-d ; 4-a Câu 15. Xét các tương quan sau đây: ⦁ trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt chỉ số cực đại ⦁ trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh và đạt chỉ số cực đại, còn AAB giảm xuống rất nhanh ⦁ trong hạt khô, GA đạt cực đại, AAB rất thấp ⦁ trong hạt nảy mầm, GA giảm xuống rất nhanh, còn AAB tăng nhanh và đạt trị số cực đại ⦁ trong hạt khô, GA và AAb cân bằng Những phát biểu đúng về tương quan giữa chất kích thích và chất ức chế điều tiết trạng thái sinh lý của hạt là: A. (1) và (2) B. (3) và (4) C. (1) và (5) D. (2) và (5) B: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2 điểm): Trình bày các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật? Câu 2 (2 điểm): Hoocmon thực vật là gì? Có mấy nhóm hoocmôn thực vật? Nêu tên các hoocmôn của mỗi nhóm và tác dụng của chúng? Câu 3 (1 điểm): Quang chu kì là gì? Sử dụng thuyết quang chu kì để giải thích trường hợp sau:- Tại sao phải thắp đèn ban đêm vào mùa đông ở các vườn trồng thanh long, mùa thu ở vườn hoa cúc, vào mùa đông ở các vùng trồng mía của Cuba? Lời giải chi tiết A. TRẮC NGHIỆM
B.TỰ LUẬN Câu 1: - Các hocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống: (1 điểm) + Hocmon sinh trưởng của tuyến yên: kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước tế bào thông qua việc tăng cường tổng hợp Protein, kích thích phát triển xương + Tiroxin: do tuyến giáp tiết ra, kích thích chuyển hóa ở tế bào, kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. Ở lưỡng cư có tác dụng gây biến thái từ nòng nọc thành ếch + Hocmon sinh dục: Testosteron ở con đực hay Estrogen ở con cái có tác dụng kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì nhờ: tăng phát triển xương, kích thích phân hóa tế bào và hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp. - Các hocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống + Ecđixơn: gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm (0.5 điểm) + Juvenin: phối hợp với ecđixơn gây lột xác ở sâu bướm, ức chế quá trình biến đổi sâu thành nhộng và bướm (0.5 điểm) Câu 2: - KN: (0.25 điểm) Hoocmon thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây - Có 2 nhóm hoocmon thực vật: Kích thích và ức chế (0.25 điểm) * Hoocmon kích thích: (1 điểm) - AIA: + Ở mức tế bào: AIA kích thích sinh trưởng, nguyên phân của tế bào + Ở mức cơ thể: AIA tham gia vào các hoạt động như: ứng động, hướng động, nẩy mầm, nẩy chồi, ra rễ phụ, thể hiện tính ưu thể đỉnh - GA: + Ở mức tế bào: GA kích thích tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng của tế bào + Ở mức cơ thể: GA kích thích sự nẩy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao, tạo quả không hạt, tăng tốc độ phân giải tinh bột - Xitokinin: + Ở mức tế bào: kích thích phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào + Ở mức cơ thể: hoạt hóa sự phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô khi có mặt của auxin * Hoocmon ức chế: (0.5 điểm) - Eetilen: Êtilen thúc quả nhanh chín, rụng lá. - AAB: liên quan đến sự chín, ngủ của hạt, đóng mở khí khổng Câu 3: - KN: (0.25 điểm) Là sự tương quan độ dài ngày và đêm. Dựa vào quang chu kỳ có 3 nhóm cây: cây ngày dài, cây ngày ngắn và cây trung tính. - Giải thích: + Thanh long là cây ngày dài. Thắp đèn ban đêm để chia thành 2 đêm ngắn -> ra hoa sớm (0.25 điểm) + Hoa cúc là cây ngày ngắn cần đem dài. Mùa thu đêm dài hoa cúc sẽ nở, cuống ngắn, lại là mùa có nhiều hoa lên giá trị không cao. Thắp đèn ban đêm mùa thu để ức chế sự ra hoa -> sang đông mới ra hoa. (0.25 điểm) + Cây mía là cây ngắn ngày, ra hoa khi đêm dài. Ban đêm thắp đèn sẽ ức chế sự ra hoa mía sẽ ngọt hơn. (0.25 điểm) HocTot.Nam.Name.Vn
|