Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 10, 11, 12 - Chương 2 - Đại số 6Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 10, 11, 12 - Chương 2 - Đại số 6
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1. Tìm \(x ∈ \mathbb Z\), biết: \(5.(2x+ 3) – 7 = 0\) Bài 2. Tìm các số nguyên x, y biết: a) \(x.(x + y) = 2 \) b) \((x – 1)(x + 2) = 0\) Bài 3. Cho \(x ∈\mathbb Z\). So sánh \(3x\) và \(5x\). LG bài 1 Phương pháp giải: Sử dụng: \(\begin{array}{l}a.\left( {b + c} \right) = a.b + a.c\\\end{array}\) Rồi chuyển vế đổi dấu Lời giải chi tiết: Bài 1. \(5.(2x+ 3) – 7 = 0 \) \(⇒ 10x + 15 – 7x = 0\) \(⇒ (10 – 7)x = -15\) \(⇒ 3x = -15\) \(⇒ x = -5\). Vậy \(x = -5\). LG bài 2 Phương pháp giải: + Viết 2 thành tích hai số nguyên để tìm x và y + \(x.y = 0 \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(y = 0\) Lời giải chi tiết: a) \(x(x + y) = 2 = 2.1 = 1.2 \)\(\,= (-1).(-2) = (-2).(-1)\) \(x = 2\) và \(x + y = 1 ⇒ x = 2\) và \(y = -1\) \(x = 1\) và \(x + y = 2 ⇒ x = 1\) và \(y = 1\) \(x = -1\) và \(x + y = -2 ⇒ x = -1\) và \(y = -1\) \(x = -2\) và \(x + y = -1 ⇒ x = -2\) hoặc \(y = -1\) b) \((x – 1)(x + 2) = 0 ⇒ x – 1 = 0\) hoặc \(x + 2 = 0\) \(⇒ x= 1\) hoặc \(x = -2\). LG bài 3 Phương pháp giải: Xét 3 trường hợp: \(x = 0\);\(x > 0\);\(x < 0\) Lời giải chi tiết: Nếu \(x = 0 ⇒ 3.0 = 5.0= 0\). Nếu \(x > 0\) thì \(x ∈\mathbb N^*\)\( ⇒ 3x ∈ \mathbb N^*\) ; \(5x ∈\mathbb N^*\) và \(3x < 5x\). Nếu \(x < 0 ⇒ |3x| ∈\mathbb N^* ; |5x| ∈\mathbb N^*\) \(⇒ |3x| < |5x| ⇒ 3x > 5x\). HocTot.Nam.Name.Vn
|