Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 2 - Chương 2 - Đại số 8Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 2 - Chương 2 - Đại số 8
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Giả sử tất cả các phân thức trong đề bài đều có nghĩa. Bài 1. Tìm đa thức P(x), biết: \({{{x^2} + 2} \over {x - 1}} = {{3{x^3} + 6x} \over {P(x)}}.\) a) \({{{x^2}} \over {1 - {x^2}}}\) và \({1 \over {x - 1}}\) b) \({1 \over {x - 1}}\) và \({1 \over {x + 1}}.\) Bài 3. Đưa các phân thức sau về cùng tử thức: a) \({6 \over {a - 1}}\) và \({2 \over a}\) b) \({1 \over a}\) và \({{a - 1} \over {a - 2}}.\) LG bài 1 Phương pháp giải: Áp dụng: \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} \Leftrightarrow a.d = b.c\) Rút P(x) theo x rồi rút gọn Lời giải chi tiết: \({{{x^2} + 2} \over {x - 1}} = {{3{x^3} + 6x} \over {P(x)}}.\) Vậy \(P(x) = 3x(x - 1) = 3{x^2} - 3x.\) LG bài 2 Phương pháp giải: Quy đòng mẫu thức hai phân thức Lời giải chi tiết: a) Ta có:\({1 \over {x - 1}} = {{x + 1} \over {\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = {{x + 1} \over {{x^2} - 1}} = {{ - x - 1} \over {1 - {x^2}}}.\) Vậy \({{{x^2}} \over {1 - {x^2}}}\) và \({{ - x - 1} \over {1 - {x^2}}}\) là hai phân thức có cùng mẫu thức. b) Ta có : \({1 \over {x - 1}} = {{x + 1} \over {\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = {{x + 1} \over {{x^2} - 1}};\) \({1 \over {x + 1}} = {{x - 1} \over {\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} = {{x - 1} \over {{x^2} - 1}}\) Vậy \({{x + 1} \over {{x^2} - 1}}\) và \({{x - 1} \over {{x^2} - 1}}\) là hai phân thức có cùng mẫu thức. LG bài 3 Phương pháp giải: Quy đồng tử thức hai phân thức Lời giải chi tiết: a) Ta có : \({2 \over a} = {6 \over {3a}}\) Vậy \({6 \over {a - 1}}\) và \({6 \over {3a}}\)là hai phân thức có cùng tử thức. b) Ta có : \({1 \over a} = {{a - 1} \over {a\left( {a - 1} \right)}} = {{a - 1} \over {{a^2} - a}}\) Vậy \({{a - 1} \over {{a^2} - a}}\) và \({{a - 1} \over {a - 2}}\) là hai phân thức có cùng tử thức. HocTot.Nam.Name.Vn
|