Đề cương ôn tập học kì 1 Hóa 12

Tải về

CHƯƠNG 1. ESTER - LIPID

A. NỘI DUNG ÔN TẬP

CHƯƠNG 1. ESTER - LIPID

 

CHƯƠNG 2. CARBOHYDRATE

 

CHƯƠNG 3. HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN

 

CHƯƠNG 4. POLYMER

 

B. BÀI TẬP

I. Đề bài

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Xà phòng hóa ester X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và alcohol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOCH(CH3)2

B. CH3CH2COOCH3

C. HCOOCH2CH2CH3

D. CH3COOC2H5

Câu 2. Lý do nào khiến xà phòng được sử đụng để tắm, giặt, rửa tay…?

A. Xà phòng xảy ra phản ứng hóa học với các vết bẩn nên làm sạch các vết bẩn.

B. Xà phòng hòa tan vào nước, làm tăng sức căng bề mặt của nước nên dễ giặt sách các chất bẩn.

C. Dung dịch xà phòng ngấm vào sợi vải, phân chia vết bẩn thành các phân tử nhỏ, dễ phân tán.

D. Xà phòng hòa tan vào nước, ngấm vào sợi vải, phần ưa nước hướng vào vết bẩn, kéo vết bẩn ra khỏi sợi vải.

Câu 3. Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?

A. Cellulose

B. Tinh bột

C. Maltose

D. Fructose.

Câu 4. Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác acid hoặc enzyme, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là

A. tinh bột và glucose.                                                     B. tinh bột và saccharose.

C. cellulose và saccharose.                                              D. saccharose và glucose.

Câu 5. Trong dung dịch, saccharose hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch có màu nào sau đây?

A. Vàng.                                 B. Xanh lam.                     C. Tím.                              D. Nâu đỏ.

Câu 6. Cho các dung dịch: glycerol, albumin, saccharose, glucose. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường base là

A. 4.                                                 B. 1.                              C. 2.                              D. 3.

Câu 7. Muối monosodium glutamate là muối của glutamic acid (HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH), được sử dụng để sản xuất bột ngọt (mì chính). Phân tử khối của monosodium glutamate là

A. 169.                                             B. 147.                          C. 191.                          D. 193.

Câu 8. Một peptide X có cấu trúc như sau:

 

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chất X có đầu N là Gly.                                                   B. Chất X có hai liên kết peptide.

C. 1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol NaOH.                      D. Chất X thuộc loại dipeptide.

Câu 9. Cho các phát biểu sau:

(a) Peptide Ala–Gly có phản ứng màu biuret.

(b) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.

(c) Nguyên liệu để sản xuất nylon–6 là e-aminocaporic acid.

(d) Nước cam nên pha cùng với sữa để tăng thêm vị thơm, ngon của sữa.

(đ) Dẫn khí CH3NH2 vào dung dịch FeCl3 thì thu được kết tủa màu xanh.

Số phát biểu đúng là

A. 4.                                                 B. 3.                              C. 1.                              D. 2.

Câu 10. Thêm ethylamine đến dư vào dung dịch CuSO4 thì thu được

A. kết tủa màu xanh nhạt                                B. dung dịch màu xanh lam

C. kết tủa xanh lam                                        D. dung dịch màu xanh nhạt.

Câu 11: Amine X đơn chức. X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH3Cl. Trong Y, chlorine chiếm 32,42% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

A. 3                                         B. 5                                   C. 4                                   D. 2

Câu 12: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là

A. ethanol.                           B. glucose.                        C. acetic acid.                   D. saccharose.

Câu 13: Công thức cấu tạo của peptide sau có tên là

 

A. Gly-Gly-Ala-Val.              B. Val-Ala-Gly-Gly.         C. Val-Gly-Gly-Ala.         D. Val-Gly-Ala-Gly.

Câu 14: Cho dãy các chất sau: glucose, tinh bột, saccharose và cellulose. Số chất bị thủy phân trong dung dịch acid là

A. 4.                                     B. 3.                                  C. 2.                                  D. 1.

Câu 15: Nhỏ dung dịch methylamine vào dung dịch nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa?

A. HCl.                                 B. MgCl2.                         C. BaCl2.                          D. NaCl.

Câu 16: Insuline là hocmon có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insuline thu được heptapeptide X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp chứa các peptide: Phe-Phe-Tyr, Pro-Lys-Thr, Tyr-Thr-Pro, Phe-Tyr-Thr. Nếu đánh số thứ thự đầu N là số 1, thì amino acid ở vị trí số 5 trong X có kí hiệu là

A. Thr.                                 B. Pro.                              C. Tyr.                              D. Lys.

Câu 17: Polymer nào sau đây được tổng hợp bằng phương pháp trùng ngưng?

A. Poly(methyl mathacrylate).                                     B. Poly(vinyl acetate).

C. Polystyrene.                                                              D. poly(phenol formaldehyde).

Câu 18: Cao su buna-S được phổ biến làm lốp xe, băng tải, … Cao su buna-S được tổng hợp từ các chất nào sau đây?

A. CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-CN.                       B. CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-Cl.

C. CH2=CCl-CH=CH2 và C6H5-CH=CH2.                   D. CH2=CH-CH=CH2 và C6H5-CH=CH2.

Câu 19. Cho các phát biểu sau:

a) Xà phòng là muối của acid với sodium hoặc potassium

b) Khi làm ô mai sấu, quất,…người ta ngâm những loại quả này vào nước vôi trong để trung hòa acid.

c) Ester có nhiệt độ sôi thấp hơn acid tương ứng do không tạo liên kết hydrogen.

d) Xà phòng hóa chất béo thu được muối và alcohol.

e) Có thể phân biệt glucose và frutose bằng dung dịch bromine.

g) Dung dịch của aminoacetic acid làm quỳ tím chuyển đỏ.

Số phát biểu đúng là

A. 5                                                                                     B. 6

C. 4                                                                                     D. 3

Câu 20. Xà phòng hoá hoàn toàn 34,48 gam chất béo cần vừa đủ 0,12 mol KOH. Lấy muối thu được đem sản xuất xà phòng. Khối lượng xà phòng (chứa 80% muối) sản xuất được có giá trị bằng bao nhiêu gam?

A. 40                                      B. 46,9                               C. 58,2     D.104,43

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1. Chất X là một ester có mùi thơm của hoa nhài. X có công thức cấu tạo như sau:

                              

a. Công thức phân tử của X là C8H10O2.

b. X làm mất màu tối đa 2 mol dung dịch bromine ở nhiệt độ thường. 

c. Phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon trong X là 72%.

d. Tên gọi của X là methyl benzoate.

Câu 2. Thyroxine là loại hormone được tiết ra từ tuyến giáp, tuyến nội tiết lớn nhất trong cơ thể. Thyroxine là loại thuốc được sử dụng điều trị bệnh thiếu hụt hormone tuyến giáp. Cho công thức cấu tạo của thyroxine sau:

 

a. Công thức phân tử của thyroxine là C15H11I4N

b. Thyroxine tồn tại dạng ion lưỡng cực là:

c. Thyroxine thuộc hợp chất amino acid.

d. Khi thiếu hụt hormone thyroxine có thể gây ra bênh bứu cổ và bệnh chậm phát triển não ở trẻ sơ sinh.

Câu 3. Poly(butylene adipate terephthalate) (PBAT) là một polymer có khả năng phân hủy sinh học, có tên thường mại là Ecoflex. PBAT có đặc tính tương tự như polyethylene có mật độ thấp (LDPE) nên nó được sử dụng làm túi nylon, bao bì thực phẩm phân hủy sinh học. PBAT được điều chế từ ba monomer sau đây:

; HO – [CH2]4 – OH và HOOC – [CH2]4 – COOH

a) PBAT thuộc loại polyester.

b) Phản ứng tổng hợp PBAT thuộc loại phản ứng trùng hợp.

c) Một mắt xích PBAT gồm 3 nhóm ester.

d) Túi nylon làm từ PBAT thân thiện môi trường hơn so với LDPE.

Câu 4. Tơ visco được sản xuất phổ biến từ đầu thế kỉ XX, là một loại chất liệu được làm từ bột gỗ của cây như tre, đậu nành, mía,…, qua quá trình xử lí hóa học được sợi visco. Sợi visco thấm hút mồ hôi và thoáng khí, mềm mại nên rất phổ biến trong việc sản xuất quần áo, đặc biệt là trang phục mùa hè vì nó giúp người mặc cảm thấy mát mẻ và thoải mái. Những phát biểu nào sau đây là đúng?

(a) Tơ visco thuộc loại tơ thiên nhiên.

(b) Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.

(c) Sợi visco có thành phần chính là cellulose đã được xử lí hóa chất.

(d) Tơ là vật liệu polymer hình sợi, dài, mảnh, có độ bền nhất định, mạch không nhánh.

Phần III. Trả lời ngắn

Câu 1. Cho các chất: cellulose (1), saccharose (2), aniline (3), albumin (4), tristearin (5) và Gly-Ala-Val (6). Có bao nhiêu chất bị thủy phân trong môi trường acid ở điều kiện thích hợp?

Câu 2. Cho các polymer: polyethylene, polyacrylonitrile, protein, polystyrene, amylose, poly(vinyl chloride), poly(methyl methacrylate), poly(phenol-formaldehyde). Có bao nhiêu polymer được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

Câu 3. Cho 7,5 gam glycine (H2NCH2COOH) tác dụng hết với NaOH sau phản ứng thu được m gam muối. Tìm giá trị của m.     

Câu 4. Enzyme tripsine chủ yếu xúc tác cho phản ứng thủy phân liên kết peptide tạo bởi nhóm carboxyl của amino acid mà gốc R có tính base. Thủy phân peptide Val – Lys – Ala – Gly – Lys – Gly – Val – Lys – Gly – Lys – Val – Gly – Gly với xúc tác là enzyme tripsine có thể thu được tối đa bao nhiêu tripeptide?

Câu 5. Cho sơ đồ phản ứng sau:

 

Phân tử khối của T bằng bao nhiêu amu?

Câu 6. Có tổng số bao nhiêu đồng phân cấu tạo amine bậc 1 và bậc 2 ứng với công thức phân tử C4H11N?

II. LỜI GIẢI CHI TIẾT

Phần trắc nghiệm

Phần câu hỏi đúng sai

Câu 1. Chất X là một ester có mùi thơm của hoa nhài. X có công thức cấu tạo như sau:

                              

a. Công thức phân tử của X là C8H10O2.

b. X làm mất màu tối đa 2 mol dung dịch bromine ở nhiệt độ thường. 

c. Phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon trong X là 72%.

d. Tên gọi của X là methyl benzoate.

Phương pháp

Dựa vào cấu tạo của ester.

Lời giải

a. sai, công thức phân tử là C9H10O2.

b. sai, X không làm mất màu dung dịch bromine ở nhiệt độ thường.

c. đúng

d. sai, tên gọi của X là benzyl acetate.

Câu 2. Thyroxine là loại hormone được tiết ra từ tuyến giáp, tuyến nội tiết lớn nhất trong cơ thể. Thyroxine là loại thuốc được sử dụng điều trị bệnh thiếu hụt hormone tuyến giáp. Cho công thức cấu tạo của thyroxine sau:

 

a. Công thức phân tử của thyroxine là C15H11I4N

b. Thyroxine tồn tại dạng ion lưỡng cực là:

c. Thyroxine thuộc hợp chất amino acid.

d. Khi thiếu hụt hormone thyroxine có thể gây ra bênh bứu cổ và bệnh chậm phát triển não ở trẻ sơ sinh.

Phương pháp

Dựa vào cấu tạo của thyroxine

Lời giải

a. đúng

b. đúng

c. sai, thyroxine thuộc hữu cơ tạp chức.

d. đúng

Câu 3. Poly(butylene adipate terephthalate) (PBAT) là một polymer có khả năng phân hủy sinh học, có tên thường mại là Ecoflex. PBAT có đặc tính tương tự như polyethylene có mật độ thấp (LDPE) nên nó được sử dụng làm túi nylon, bao bì thực phẩm phân hủy sinh học. PBAT được điều chế từ ba monomer sau đây:

; HO – [CH2]4 – OH và HOOC – [CH2]4 – COOH

a) PBAT thuộc loại polyester.

b) Phản ứng tổng hợp PBAT thuộc loại phản ứng trùng hợp.

c) Một mắt xích PBAT gồm 3 nhóm ester.

d) Túi nylon làm từ PBAT thân thiện môi trường hơn so với LDPE.

Phương pháp

Dựa vào điều chế và ứng dụng tơ.

Lời giải

a) đúng

b) sai, phản ứng tổng hợp PBAT thuộc loại phản ứng trùng ngưng.

c) sai, một mắt xích PBAT gồm 2 nhóm ester.

d) đúng

Câu 4. Tơ visco được sản xuất phổ biến từ đầu thế kỉ XX, là một loại chất liệu được làm từ bột gỗ của cây như tre, đậu nành, mía,…, qua quá trình xử lí hóa học được sợi visco. Sợi visco thấm hút mồ hôi và thoáng khí, mềm mại nên rất phổ biến trong việc sản xuất quần áo, đặc biệt là trang phục mùa hè vì nó giúp người mặc cảm thấy mát mẻ và thoải mái. Những phát biểu nào sau đây là đúng?

(a) Tơ visco thuộc loại tơ thiên nhiên.

(b) Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.

(c) Sợi visco có thành phần chính là cellulose đã được xử lí hóa chất.

(d) Tơ là vật liệu polymer hình sợi, dài, mảnh, có độ bền nhất định, mạch không nhánh.

Phương pháp

Dựa vào tính chất của tơ bán tổng hợp

Lời giải

(a) sai, tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.

(b) đúng

(c) đúng

(d) đúng

Phần trả lời ngắn

Câu 1. Cho các chất: cellulose (1), saccharose (2), aniline (3), albumin (4), tristearin (5) và Gly-Ala-Val (6). Có bao nhiêu chất bị thủy phân trong môi trường acid ở điều kiện thích hợp?

Phương pháp

Dựa vào tính chất hóa học của protein.

Lời giải

Các chất bị thủy phân trong môi trường acid ở điều kiện thích hợp là: (1), (2), (4), (5), (6)

Câu 2. Cho các polymer: polyethylene, polyacrylonitrile, protein, polystyrene, amylose, poly(vinyl chloride), poly(methyl methacrylate), poly(phenol-formaldehyde). Có bao nhiêu polymer được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

Phương pháp

Dựa vào phương pháp điều chế polymer.

Lời giải

Polyethylene, polyacrylonitrile, polystyrene, poly(vinyl chloride), poly(methyl methacrylate) được điều chế từ phản ứng trùng hợp.

Câu 3. Cho 7,5 gam glycine (H2NCH2COOH) tác dụng hết với NaOH sau phản ứng thu được m gam muối. Tìm giá trị của m.     

Phương pháp

Dựa vào tính chất hóa học của amino acid.

Lời giải

n glycine = 7,5 : 75 = 0,1 mol

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

   0,1 →                                          0,1

m muối = 0,1.97 = 9,7g

Câu 4. Enzyme tripsine chủ yếu xúc tác cho phản ứng thủy phân liên kết peptide tạo bởi nhóm carboxyl của amino acid mà gốc R có tính base. Thủy phân peptide Val – Lys – Ala – Gly – Lys – Gly – Val – Lys – Gly – Lys – Val – Gly – Gly với xúc tác là enzyme tripsine có thể thu được tối đa bao nhiêu tripeptide?

Phương pháp

Dựa vào phản ứng thủy phân peptide.

Lời giải

Xúc tác enzyme tripsine chủ yếu tấn công vào liên kết chứa amino acid mà gốc R có tính base. Trong peptide đề cho, có 4 Lys (vì Lys có gốc R tính base), khi thủy phân có xúc tác enzyme tripsine sẽ tạo được 4 tripeptide.

Val – Lys – Ala

Gly – Lys – Gly

Val – Lys – Gly

Lys – Val – Gly

Câu 5. Cho sơ đồ phản ứng sau:

 

Phân tử khối của T bằng bao nhiêu amu?

Phương pháp

Dựa vào tính chất hóa học của cellulose.

Lời giải

 

T là CH3COOC2H5 có phân tử khối bằng 88 amu.

Câu 6. Có tổng số bao nhiêu đồng phân cấu tạo amine bậc 1 và bậc 2 ứng với công thức phân tử C4H11N?

Phương pháp

Viết công thức cấu tạo của amine.

Lời giải

C4H11N có các đồng phân cấu tạo là:

Amine bậc 1:

Amine bậc 2


Tải về

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close