Các mục con
- Bài 1. Góc và cạnh của một tam giác
- Bài 2. Tam giác bằng nhau
- Bài 3. Tam giác cân
- Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên
- Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng
- Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
- Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác
- Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
- Bài tập cuối chương 8
-
Bài 5 trang 63
Cho tam giác Abc cân tại A có góc A nhọn và H là trực tâm. Cho biết \(\widehat {BHC} = {150^o}\). Tính các góc của tam giác ABC.
Xem chi tiết -
Bài 5 trang 60
Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyến AM và BN cắt nhau tại G. Vẽ AH vuông góc với BC tại H. Cho biêý HB = HM. Chứng minh:
Xem chi tiết -
Bài 5 trang 58
Cho tam giác ABC có đường trung trực cạnh AC đi qua đỉnh B, chứng minh tam giác ABC là tam giác cân
Xem chi tiết -
Bài 5 trang 46
Cho \(\Delta ABC = \Delta D{\rm{EF}}\) và \(\widehat {{A^{}}} = {44^o}\), EF = 7 cm, ED = 15 cm. Tính số đo \(\widehat D\) và độ dài BC, BA.
Xem chi tiết -
Bài 5 trang 42
Cho tam giác ABC có BC = 9 cm, AB = 1 cm. Tìm độ dài cạnh AC, biết độ dài này là một số nguyên.
Xem chi tiết -
Bài 6 trang 65
a) Chứng minh trong một tam giác, đường cao không lớn hơn đường trung tuyến xuất phát từ cùng một đỉnh.
Xem chi tiết -
Bài 6 trang 53
Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của \(\widehat B\)cắt AC ở D. So sánh dộ dài AD và DC.
Xem chi tiết -
Bài 6 trang 50
Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Tia phân giác của góc B cắt AC tại N, tia phân giác của góc C cắt AB tại M. Gọi O là giao điểm của BN và CM.
Xem chi tiết