Câu hỏi:

Cho hai tập hợp \(A = \left\{ {1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,8;\,\,10} \right\}\) và \(B = \left\{ {1;\,\,3;\,\,5;\,\,7;\,\,9;\,\,11} \right\}\).

Câu 1:

Viết tập hợp \(C\) gồm các phần tử thuộc tập hợp \(A\) và không thuộc tập hợp \(B\).

  • A \(C = \left\{ {2;\,\,4;\,\,6;\,\,10} \right\}\)
  • B \(C = \left\{ {2;\,\,4;\,\,6;\,\,7;\,\,8;\,\,10} \right\}\)
  • C \(C = \left\{ {2;\,\,4;\,\,6;\,\,8;\,\,10} \right\}\)
  • D \(C = \left\{ {2;\,\,3;\,\,4;\,\,6;\,\,8;\,\,10} \right\}\)

Phương pháp giải:

Viết tập hợp bằng cách liệt kê phần tử.

Lời giải chi tiết:

Các phần tử thuộc tập hợp và không thuộc tập hợp \(B\) là: \(2;\,\,4;\,\,6;\,\,8;\,\,10\)

Vậy tập hợp \(C = \left\{ {2;\,\,4;\,\,6;\,\,8;\,\,10} \right\}\).

Chọn C.


Câu 2:

Viết tập hợp \(D\) gồm các phần tử thuộc tập hợp \(B\) và không thuộc tập hợp \(A\).

  • A \(D = \left\{ {7;\,\,;9\,\,11} \right\}\)
  • B \(D = \left\{ {5;\,\,7;\,\,9;\,\,11} \right\}\)
  • C \(D = \left\{ {3;\,\,5;\,\,7;\,\,9;\,\,11} \right\}\)
  • D \(D = \left\{ {7;\,\,11} \right\}\)

Phương pháp giải:

Viết tập hợp bằng cách liệt kê phần tử.

Lời giải chi tiết:

Các phần tử thuộc tập hợp \(B\) và không thuộc tập hợp \(A\) là: \(7;\,\,11\)

Vây tập hợp \(D = \left\{ {7;\,\,11} \right\}\).

Chọn D.


Câu 3:

Viết tập hợp \(E\) vừa là tập hợp con của tập hợp \(A\) và vừa là tập hợp con của tập hợp \(B\).

  • A \(E = \left\{ {1;\,\,3;\,\,5;\,\,7} \right\}\)
  • B \(E = \left\{ {1;\,\,3} \right\}\)
  • C \(E = \left\{ {1;\,\,3;\,\,7} \right\}\)
  • D \(E = \left\{ {1;\,\,3;\,\,5} \right\}\)

Phương pháp giải:

Viết tập hợp bằng cách liệt kê phần tử.

Lời giải chi tiết:

Theo đề bài tập hợp \(E\) vừa là tập hợp con của tập hợp \(A\) và vừa là tập hợp con của tập hợp \(B\).

Các phần tử vừa thuộc tập hợp \(A\) vừa thuộc tập hợp \(B\) là \(1;\,\,3;\,\,5\).

Vậy tập hợp \(E = \left\{ {1;\,\,3;\,\,5} \right\}\).

Chọn D.




Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay