Câu hỏi:

Rút gọn các biểu thức:

Câu 1: \(A = 2\sqrt {20}  + 3\sqrt {45}  - 4\sqrt {80} .\)

  • A \(A =  - \sqrt 5 \)
  • B \(A = \sqrt 5 \)
  • C \(A =  - 2\sqrt 5 \)
  • D \(A =  - 3\sqrt 5 \)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức: \(\sqrt {{A^2}B}  = \left| A \right|\sqrt B \)

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}A = 2\sqrt {20}  + 3\sqrt {45}  - 4\sqrt {80} \\\,\,\,\,\, = 2\sqrt {{2^2}.5}  + 3\sqrt {{3^2}.5}  - 4\sqrt {{4^2}.5} \\\,\,\,\,\, = 4\sqrt 5  + 9\sqrt 5  - 16\sqrt 5  =  - 3\sqrt 5 .\end{array}\)

Vậy \(A =  - 3\sqrt 5 \) .

Chọn D.


Câu 2: \(B = \left( {2 + \frac{1}{{\sqrt x  - 1}}} \right).\frac{{x - 1}}{{2\sqrt x  - 1}}\,\,\,\left( {x \ge 0;x \ne 1;x \ne \frac{1}{4}} \right).\)

  • A \(B = \sqrt x  - 1.\)
  • B \(B = 2\sqrt x  + 1.\)
  • C \(B = \sqrt x  + 1.\)
  • D \(B = 2\sqrt x  - 1.\)

Phương pháp giải:

Quy đồng các mẫu sau đó rút gọn biểu thức.

Lời giải chi tiết:

Với \(x \ge 0;x \ne 1;x \ne \frac{1}{4}.\) Ta có:

\(\begin{array}{l}B = \left( {2 + \frac{1}{{\sqrt x  - 1}}} \right).\frac{{x - 1}}{{2\sqrt x  - 1}}\, = \frac{{2\left( {\sqrt x  - 1} \right) + 1}}{{\sqrt x  - 1}}.\frac{{x - 1}}{{2\sqrt x  - 1}}\\\,\,\,\, = \frac{{2\sqrt x  - 1}}{{\sqrt x  - 1}}.\frac{{\left( {\sqrt x  - 1} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}{{2\sqrt x  - 1}}\,\, = \sqrt x  + 1\end{array}\)

Vậy với \(x \ge 0;x \ne 1;x \ne \frac{1}{4}\) thì \(B = \sqrt x  + 1.\)

Chọn C.




Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay