Bài 6 trang 27 (Ôn tập chương I - Vectơ) SGK Hình học 10Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tính: Video hướng dẫn giải Cho tam giác đều \(ABC\) có cạnh bằng \(a\). Tính: LG a \(|\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} |\) Phương pháp giải: Kẻ đường cao AH suy ra H là trung điểm BC. Tính \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC}\) theo \(\overrightarrow {AH} \) dựa vào tính chất trung điểm. Tính AH dựa vào tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông. (Chú ý: cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân sin góc đối) Lời giải chi tiết: Hạ \(AH\bot BC\) do tam giác \(ABC\) đều nên \(H\) là trung điểm của \(BC\). Ta có: \(\eqalign{ Xét tam giác ABH vuông tại H có: AB=a, \(\widehat {ABH} = {60^0}\) nên \(AH = AB\sin {60^0} = a.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) \( \Rightarrow |\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} | =2AH\) \(=2.\frac{{a\sqrt 3 }}{2}= a\sqrt 3 \) Cách khác: Vẽ hình bình hành ABDC, gọi H là giao điểm của AD và BC. Ta có: \(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AD} \\ \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\overrightarrow {AD} } \right| = AD\end{array}\) + Hình bình hành ABDC có AB = AC ⇒ ABDC là hình thoi ⇒ AD ⊥ BC tại H. + H là trung điểm BC ⇒ BH = BC/2 = a/2. + ΔABH vuông tại H nên: \(AH = \sqrt {A{B^2} - B{H^2}} \) \( = \sqrt {{a^2} - \frac{{{a^2}}}{4}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) + H là trung điểm AD ⇒ AD = 2. AH = a√3. Vậy \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = a\sqrt 3 \). LG b \(|\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} |\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} =\overrightarrow {CB}\) Suy ra \(|\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} | = |\overrightarrow {CB} | = CB = a\) HocTot.Nam.Name.Vn
|