Nội dung từ Loigiaihay.Com
Viết các số -3; 0,5; \(2\frac{3}{7}\) dưới dạng phân số
Biểu diễn số nguyên a dưới dạng phân số \(\frac{a}{1}\)
Số thập phân dưới dạng phân số có mẫu số là lũy thừa của 10.
Hỗn số dương \(a\frac{b}{c} = \frac{{a.c + b}}{c}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l} - 3 = \frac{{ - 3}}{1};\\0,5 = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2};\\2\frac{3}{7} = \frac{{2.7 + 3}}{7} = \frac{{17}}{7}\end{array}\)
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là:
\(\mathbb{R}\)
\(\mathbb{Q}\)
\(\mathbb{I}\)
\(\mathbb{N}\)
Bài 2 :
Tính chỉ số WHtR của ông An và ông Chung
Chỉ số WHtR (Waist to Height Ratio) của một người trưởng thành, được tính bằng tỉ số giữa số đo vòng bụng và số đo chiều cao (cùng một đơn vị đo). Chỉ số này được coi là một công cụ đo lường sức khỏe hữu ích vì có thể dự báo được nguy cơ béo phì, mắc bệnh tim mạch,… Bảng bên cho biết nguy cơ thừa cân, bép phì của một người đàn ông trưởng thành dựa vào chỉ số WHtR.
(Theo hospitamedia.com)
Ông An cao 180 cm, vòng bụng 108 cm.
Ông Chung cao 160 cm, vòng bụng 70 cm.
Bài 3 :
Ta có thể viết \(1,5 = \frac{3}{2} = \frac{6}{4} = \frac{9}{6} = ....\)
Tương tự, em hãy viết ba phân số bằng nhau và bằng:
a) -2,5;
b) \(2\frac{3}{4}\)
Bài 4 :
Giải thích vì sao các số \(8; - 3,3;3\frac{2}{3}\) đều là các số hữu tỉ. Tìm số đối của mỗi số đó
Bài 5 :
Khẳng định nào sau đây là đúng?
a) \(0,25 \in \mathbb{Q}\);
b) \(- \frac{6}{7} \in \mathbb{Q}\);
c) \(- 235 \notin \mathbb{Q}\)
Bài 6 :
Tìm số đối của các số hữu tỉ sau:
a) \(- 0,75\);
b) \(6\frac{1}{5}.\)
Bài 7 :
Cho các số \( - 7;\,0,5; 0;1\frac{2}{3}\). Với mỗi số, hãy viết một phân số bằng số đã cho.
Bài 8 :
Vì sao các số \( - 0,33;\,0;\,3\frac{1}{2};\,0,25\) là các số hữu tỉ?
Bài 9 :
Viết các số đo các đại lượng sau dưới dạng \(\frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z},\,\,b \ne 0.\)
a) \(2,5\)kg đường
b) \(3,8\) m dưới mực nước biển
Bài 10 :
Thay ? bằng kí hiệu \( \in ,\, \notin \) thích hợp
Bài 11 :
Nhiệt độ lúc 13 giờ ngày 24/01/2016 tại một số trạm đo được bởi bảng như sau:
Các số chỉ nhiệt độ nêu trên có viết được dưới dạng phân số không?
Bài 12 :
Các số 21; -12; \(\frac{{ - 7}}{{ - 9}}\); -4,7; -3,05 có là số hữu tỉ không? Vì sao?
Bài 13 :
Các số 13, -29; -2,1; 2,28; \(\frac{{ - 12}}{{ - 18}}\) có là số hữu tỉ không? Vì sao?
Bài 14 :
Chọn kí hiệu thích hợp cho dấu “?”
Bài 15 :
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Nếu \(a \in \mathbb{N}\) thì \(a \in \mathbb{Q}\)
b) Nếu \(a \in \mathbb{Z}\) thì \(a \in \mathbb{Q}\)
c) Nếu \(a \in \mathbb{Q}\) thì \(a \in \mathbb{N}\)
d) Nếu \(a \in \mathbb{Q}\) thì \(a \in \mathbb{Z}\)
e) Nếu \(a \in \mathbb{N}\) thì \(a \notin \mathbb{Q}\)
g) Nếu \(a \in \mathbb{Z}\) thì \(a \notin \mathbb{Q}\)
Bài 16 :
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? Khẳng định nào sai?
a) Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương;
b) Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số tự nhiên;
c) Số 0 là số hữu tỉ dương;
d) Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm;
e) Tập hợp \(\mathbb{Q}\) gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm.
Bài 17 :
Điền kí hiệu \(\left( { \in ; \notin } \right)\) thích hợp vào ô vuông:
Bài 18 :
Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:
a)\(\dfrac{0}{{ - 8}}\) |
1) Là số hữu tỉ âm |
b) \(\dfrac{{ - 7}}{{ - 5}}\) |
2) Là số hữu tỉ dương |
c) \(\dfrac{{ - 2}}{9}\) |
3) Không là số hữu tỉ âm, cũng không là số hữu tỉ dương |
d) \(\dfrac{5}{0}\) |
4) Không là số hữu tỉ |
Bài 19 :
Thay dấu ? bằng kí hiệu ∈, ∉ thích hợp.
-12\(?\mathbb{N}\);
-35\(?\mathbb{Z}\);
-78\(?\mathbb{N}\);
\(\dfrac{7}{8}?\mathbb{N}\);
\(\dfrac{7}{8}?\mathbb{Q}\);
5,35\(?\mathbb{Z}\);
-2,35\(?\mathbb{Q}\)
Bài 20 :
Cho các số \(0,5; 11; 3,111; 4\dfrac{5}{7}; – 34; – 1,3; \dfrac{{ - 1}}{{ - 3}}; \dfrac{{ - 9}}{8}\) có là số hữu tỉ không? Vì sao?
Bài 21 :
Chọn kí hiệu “\( \in \)”, “\( \notin \)” thích hợp cho:
Bài 22 :
Trong giờ học nhóm, ba bạn An, Bình, Chi lần lượt phát biểu như sau:
– An: “Số 0 là số nguyên và không phải là số hữu tỉ.”
– Bình: “Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z}\).”
– Chi: “Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ.”
Theo em, bạn nào phát biểu đúng, bạn nào phát biểu sai? Vì sao?
Bài 23 :
Cho số hữu tỉ \(y{\rm{ }} = {\rm{ }}\dfrac{{2a - 4}}{3}\) (a là số nguyên). Với giá trị nào của a thì:
a) y là số nguyên?
b) y không là số hữu tỉ âm và cũng không là số hữu tỉ dương?
Bài 24 :
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. \(20 \in \mathbb{Z}\) và \(20 \notin \mathbb{Q};\)
B. \(20 \notin \mathbb{Z}\) và \(20 \in \mathbb{Q};\)
C. \(\frac{7}{5} \notin \mathbb{Z}\) và \(\frac{7}{5} \in \mathbb{Q};\)
D. \(\frac{{ - 7}}{5} \in \mathbb{Z}\) và \(\frac{{ - 7}}{5} \in \mathbb{Q};\)
Bài 25 :
Khẳng định nào dưới đây là sai?
A. Số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0;
B. Số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn 0;
C. Số 0 không là số hữu tỉ;
D. Hỗn số là một số hữu tỉ;
Bài 26 :
Điền các từ thích hợp vào chỗ trống.
a, Số ……… là số được viết dưới dạng phân số\(\frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0\) .
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là ……….
b, Trên trục số, nếu ………. thì điểm a nằm sau điểm b.
Bài 27 :
Khẳng định nào sau đây là đúng?
a, \(0,25 \in \mathbb{Q};\)
b, \(\frac{{ - 6}}{7} \in \mathbb{Q};\)
c, \( - 235 \notin \mathbb{Q}.\)
Bài 28 :
Tập hợp các số viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}\) với \(a, b \in \mathbb{Z}, b \ne 0\) được kí hiệu là:
\(\mathbb{N}\);
\(\mathbb{Z}\);
\(\mathbb{Q}\);
\(\mathbb{R}\).
Bài 29 :
Số \( - \dfrac{1}{7}\) là:
A. Số tự nhiên
B. Số nguyên
C. Số hữu tỉ dương
D. Số hữu tỉ
Bài 30 :
Số hữu tỉ \(\dfrac{a}{b};a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0\) là dương nếu:
A. a, b cùng dấu;
B. a, b khác dấu;
C. a = 0, b dương;
D. a, b là hai số tự nhiên.