Đề bài

Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 gam một mẫu than là 23,0 kJ. Giả thiết rằng toàn bộ lượng nhiệt của quá trình đốt than tỏa ra đều dùng để làm nóng nước, không có sự thất thoát nhiệt, cần phải đốt m gam than để làm nóng 500 gam nước từ 20oC tới 90oC. Biết để làm nóng 1 mol nước thêm 1oC cần một nhiệt lượng là 75,4 J. Giá trị của m là :

  • A.

    0,637

  • B.

    637     

  • C.

    63,7    

  • D.

    6,37

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức \(Q = m.C.\Delta T\)

Lời giải chi tiết :

Nhiệt lượng để làm nóng 500g nước từ 20oC tới 90oC là:

Q=\(\frac{{500}}{{18}}.75,4.(90 - 20) = 146611,11J = 146,611kJ\)

1 gam than nhiệt tỏa ra là 23 KJ

m gam than tỏa ra nhiệt lượng là 146,611 kJ

=> m gam than = 146,611 : 23 = 6,37 g

Đáp án D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H4(g). Biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí. Giá
trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)các phản ứng của phản ứng trên dựa theo nhiệt tạo thành chuẩn là

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Có phản ứng hoá học xảy ra như sau: H2S + 4Cl2 + 4H2O \( \to \) H2SO4 + 8 HCl. Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng ?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho một lượng bột sắt vào dung dịch chứa mỗi chất sau (lấy dư): Fe2(SO4)3, AgNO3, FeCl3, CuSO4, HCl, HNO3 loãng nóng, H2SO4 đặc nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng, số dung dịch có chứa muối sắt (II) là.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho các câu sau:

1) Chất khử là chất nhường electron.

2) Chất oxi hoá là chất nhường electron.

3) Phản ứng oxi hoá– khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.

4) Phản ứng oxi hoá– khử là phản ứng chỉ có sự tăng số oxi hoá của một số nguyên tố.

5) Phản ứng oxi hoá– khử là phản ứng chỉ có sự giảm số oxi hoá của một số nguyên tố.

6) Chất khử là chất nhận electron.

7) Chất oxi hoá là chất nhận electron.

8) Sự khử là quá trình nhận electron.

9) Sự oxi hóa là quá trình nhận electron.

Những câu đúng là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số):                             

aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3

Tỉ lệ a : c là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho các phản ứng và biến thiên enthalpy chuẩn

(1) 2NaHCO3(s) \( \to \)Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g)     \({\Delta _r}H_{298}^0 = 20,33kJ\)

(2) 4NH3(g) + 3O2(g) \( \to \)2N2(g) + 6H2O(l)                  \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 1531kJ\)

Phản ứng nào tỏa nhiệt? Phản ứng nào thu nhiệt?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:

\(\begin{array}{l}C{S_2}(l) + 3{O_2}(g) \to C{O_2}(g) + 2S{O_2}(g){\rm{    }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 =  - 1110,21kJ\\C{O_2}(g) \to CO(g) + {O_2}(g){\rm{                        }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = 280,001kJ\\Na(s) + 2{H_2}O(l) \to NaOH(aq) + {H_2}(g){\rm{  }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 =  - 367,50kJ\\ZnS{O_4}(s) \to ZnO(s) + S{O_2}(g){\rm{                 }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = 235,21kJ\end{array}\)

Cặp phản ứng thu nhiệt là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?

Xem lời giải >>