Đề bài

Ở điều kiện chuẩn, phản ứng của 2 mol Na (thể rắn) với \(\frac{1}{2}\)mol O2 (thể khí) thu được 1 mol Na2O (thể rắn) và giải phóng 417,98 kJ nhiệt. Biết rằng, ở điều kiện chuẩn, Na thể rắn bền hơn Na ở thể lỏng và khí; oxygen dạng phân tử O2 bền hơn dạng nguyên tử O và phân tử O3 (ozone). Ta nói enthalpy tạo thành của Na2O rắn ở điều kiện chuẩn là –417,98 kJ mol-1. Phản ứng trên được biểu diễn như sau: \(2Na(s) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \to N{a_2}O(s)\)  \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 417,98kJ/mol\). Ở cùng điều kiện phản ứng, nếu chỉ thu được 0,5 mol Na2O thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu kJ?

  • A.

    208,99 kJ       

  • B.

    417,98 kJ       

  • C.

    2089,9 kJ                   

  • D.

    835,96 kJ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào enthalpy tạo thành 1 mol Na2O

Lời giải chi tiết :

Enthalpy tạo thành 0,5 mol Na2O là = -417,98 : 2 = -208,99 kJ

Đáp án A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H4(g). Biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí. Giá
trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)các phản ứng của phản ứng trên dựa theo nhiệt tạo thành chuẩn là

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Có phản ứng hoá học xảy ra như sau: H2S + 4Cl2 + 4H2O \( \to \) H2SO4 + 8 HCl. Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng ?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho một lượng bột sắt vào dung dịch chứa mỗi chất sau (lấy dư): Fe2(SO4)3, AgNO3, FeCl3, CuSO4, HCl, HNO3 loãng nóng, H2SO4 đặc nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng, số dung dịch có chứa muối sắt (II) là.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho các câu sau:

1) Chất khử là chất nhường electron.

2) Chất oxi hoá là chất nhường electron.

3) Phản ứng oxi hoá– khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.

4) Phản ứng oxi hoá– khử là phản ứng chỉ có sự tăng số oxi hoá của một số nguyên tố.

5) Phản ứng oxi hoá– khử là phản ứng chỉ có sự giảm số oxi hoá của một số nguyên tố.

6) Chất khử là chất nhận electron.

7) Chất oxi hoá là chất nhận electron.

8) Sự khử là quá trình nhận electron.

9) Sự oxi hóa là quá trình nhận electron.

Những câu đúng là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số):                             

aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3

Tỉ lệ a : c là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho các phản ứng và biến thiên enthalpy chuẩn

(1) 2NaHCO3(s) \( \to \)Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g)     \({\Delta _r}H_{298}^0 = 20,33kJ\)

(2) 4NH3(g) + 3O2(g) \( \to \)2N2(g) + 6H2O(l)                  \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 1531kJ\)

Phản ứng nào tỏa nhiệt? Phản ứng nào thu nhiệt?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:

\(\begin{array}{l}C{S_2}(l) + 3{O_2}(g) \to C{O_2}(g) + 2S{O_2}(g){\rm{    }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 =  - 1110,21kJ\\C{O_2}(g) \to CO(g) + {O_2}(g){\rm{                        }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = 280,001kJ\\Na(s) + 2{H_2}O(l) \to NaOH(aq) + {H_2}(g){\rm{  }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 =  - 367,50kJ\\ZnS{O_4}(s) \to ZnO(s) + S{O_2}(g){\rm{                 }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = 235,21kJ\end{array}\)

Cặp phản ứng thu nhiệt là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?

Xem lời giải >>