Đề bài

Cho 16,5 g Zn vào 500 g dung dịch HCl 1 M, dung dịch thu được có nhiệt độ tăng thêm 5°C. Giả thiết không có sự thất thoát nhiệt ra ngoài môi trường, nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước (4,2 J/g.K). Nhiệt lượng của phản ứng (kJ) của phản ứng giữa Zn và HCl trong dung dịch có giá trị là :

  • A.

    84.      

  • B.

    21

  • C.

    42.      

  • D.

    24.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức: \(Q = m.C.\Delta T\)

Lời giải chi tiết :

Giả sử d HCl = 1 g/ml => 500g dung dịch HCl \( \approx \)500ml HCl

Nhiệt lượng của dung dịch nhận là:

Q = m.C.∆T  = 500.4,4.5 = 10 500 (J) = 10,5 (kJ).

Phản ứng hóa học xảy ra:

Zn(s) + 2HCl(aq) → ZnCl2(aq) + H2(g)

Số mol HCl = 0,5 mol; số mol Zn = 0,254 mol

⇒ HCl hết, Zn phản ứng 0,25 mol

Nhiệt phản ứng là: ∆rH = 10,50,25=42(kJ)

Đáp án C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H4(g). Biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí. Giá
trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)các phản ứng của phản ứng trên dựa theo nhiệt tạo thành chuẩn là

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Có phản ứng hoá học xảy ra như sau: H2S + 4Cl2 + 4H2O \( \to \) H2SO4 + 8 HCl. Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng ?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho một lượng bột sắt vào dung dịch chứa mỗi chất sau (lấy dư): Fe2(SO4)3, AgNO3, FeCl3, CuSO4, HCl, HNO3 loãng nóng, H2SO4 đặc nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng, số dung dịch có chứa muối sắt (II) là.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho các câu sau:

1) Chất khử là chất nhường electron.

2) Chất oxi hoá là chất nhường electron.

3) Phản ứng oxi hoá– khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.

4) Phản ứng oxi hoá– khử là phản ứng chỉ có sự tăng số oxi hoá của một số nguyên tố.

5) Phản ứng oxi hoá– khử là phản ứng chỉ có sự giảm số oxi hoá của một số nguyên tố.

6) Chất khử là chất nhận electron.

7) Chất oxi hoá là chất nhận electron.

8) Sự khử là quá trình nhận electron.

9) Sự oxi hóa là quá trình nhận electron.

Những câu đúng là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số):                             

aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3

Tỉ lệ a : c là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho các phản ứng và biến thiên enthalpy chuẩn

(1) 2NaHCO3(s) \( \to \)Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g)     \({\Delta _r}H_{298}^0 = 20,33kJ\)

(2) 4NH3(g) + 3O2(g) \( \to \)2N2(g) + 6H2O(l)                  \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 1531kJ\)

Phản ứng nào tỏa nhiệt? Phản ứng nào thu nhiệt?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:

\(\begin{array}{l}C{S_2}(l) + 3{O_2}(g) \to C{O_2}(g) + 2S{O_2}(g){\rm{    }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 =  - 1110,21kJ\\C{O_2}(g) \to CO(g) + {O_2}(g){\rm{                        }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = 280,001kJ\\Na(s) + 2{H_2}O(l) \to NaOH(aq) + {H_2}(g){\rm{  }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 =  - 367,50kJ\\ZnS{O_4}(s) \to ZnO(s) + S{O_2}(g){\rm{                 }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = 235,21kJ\end{array}\)

Cặp phản ứng thu nhiệt là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?

Xem lời giải >>