Bài 9 trang 82 SGK Hoá học 12Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II Đề bài Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Viết PTHH xảy ra: A + Cl2 → ACl2 (1) Fe + ACl2 → FeCl2 + A (2) x x x (mol) Gọi số mol của Fe phản ứng với số mol của ACl2 là x Theo đề bài: Khối lượng thanh sắt sau phản ứng tăng = msau – mđầu => mA – mFe = msau – mđầu => Ax - 56x = 12- 11,2 Kết hợp nFeCl2 = x => A =? => Kim loại Lời giải chi tiết A + Cl2 → ACl2 (1) Fe + ACl2 → FeCl2 + A (2) x x x (mol) Gọi số mol của Fe phản ứng với số mol của ACl2 là x Khối lượng thanh sắt sau phản ứng tăng là : 12 - 11,2 = 0,8 (g) => ∆mtăng = mA – mFe <=> Ax - 56x = 0,8 (3) Ta có: x = nFeCl2 = CM. V = 0,25. 0,4 = 0,1 (mol) thay vào (3) (3) => 0,1.A - 56. 0,1 = 0,8 => A = 64 Vậy A là kim loại Cu \(\begin{gathered} HocTot.Nam.Name.Vn
|