Bài 8 trang 49 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2Giải bài tập Giải các phương trình sau: Đề bài Giải các phương trình sau: a) x(x+8)=20 b) x(3x−4)=2x2+5 c) (x−5)2+7x=65 d) (2x+3)(2x−3)=5(2x+3) e) 3x(x−2)−5(x2+1)=−11 f) (x+4)2−(2x−1)(2x+1)=14 Phương pháp giải - Xem chi tiết 1) Cách giải phương trìnhax2+bx+c=0(a≠0);Δ=b2−4ac +) Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1=−b+√Δ2a;x2=−b−√Δ2a +) Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=−b2a +) Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm. 2) Cách giảiphương trình ax2+bx+c=0(a≠0)và b = 2b’, Δ′=b′2−ac +) Nếu Δ′>0 thì từ phương trình có hai nghiệm phân biệt x1=−b′+√Δ′a;x2=−b′−√Δ′a +) Nếu Δ′=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=−b′a +) Nếu Δ′<0 thì phương trình vô nghiệm. Lời giải chi tiết a) x(x+8)=20⇔x2+8x−20=0a=1;b′=4;c=−20;Δ′=16+20=36>0;√Δ′=6 Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt x1=−4−6=−10;x2=−4+6=2 b) x(3x−4)=2x2+5 ⇔x2−4x−5=0; a=1;b=−4;c=−5 Ta có: a−b+c=0 . Nên phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với một nghiệm là x1=−1 , nghiệm còn lại là x2=−ca=5 c) (x−5)2+7x=65 ⇔x2−3x−40=0; a=1;b=−3;c=−40; Δ=(−3)2+4.40=169>0;√Δ=13 Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt là: x1=3−132=−5;x2=3+132=8 d) (2x+3)(2x−3)=5(2x+3)⇔(2x+3)(2x−3−5)=0⇔(2x+3)(2x−8)=0⇔[2x+3=02x−8=0⇔[x=−32x=4 Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt. e) 3x(x−2)−5(x2+1)=−11⇔3x2−6x−5x2−5+11=0⇔x2+3x−3=0a=1;b=3;c=−3;Δ=9+12=21>0;√Δ=√21 Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt là: x1=−3−√212;x2=−3+√212 f) (x+4)2−(2x−1)(2x+1)=14⇔x2+8x+16−4x2+1−14=0⇔−3x2+8x+3=0⇔3x2−8x−3=0;a=3;b′=−4;c=−3;Δ′=(−4)2+9=25>0;√Δ′=5 Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt là: x1=4+53=3;x2=4−53=−13 Hoctot.Nam.Name.VN
|