Giải bài 7 trang 90 SGK Giải tích 12Giải các phương trình sau: Video hướng dẫn giải Giải các phương trình sau: LG a a) \({3^{x + 4}} + {\rm{ }}{3.5^{x + 3}} = {\rm{ }}{5^{x + 4}} + {\rm{ }}{3^{x + 3}}\) Phương pháp giải: Chuyển vế, đặt nhân tử chung. Đưa về phương trình mũ cơ bản: \(a^x=b\). Lời giải chi tiết: \({3^{x + 4}} + {3.5^{x + 3}} = {5^{x + 4}} + {3^{x + 3}}\) \( \Leftrightarrow {3^{\left( {x + 3} \right) + 1}} + {3.5^{x + 3}} - {5^{x + 4}} - {3^{x + 3}} = 0\) \( \Leftrightarrow \left( {{{3.3}^{x + 3}} - {3^{x + 3}}} \right) + \left( {{{3.5}^{x + 3}} - {5^{x + 4}}} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow {3^{x + 3}}\left( {3 - 1} \right) + {5^{x + 3}}\left( {3 - 5} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow {2.3^{x + 3}} - {2.5^{x + 3}} = 0\) \( \Leftrightarrow {2.3^{x + 3}} = {2.5^{x + 3}}\) \( \Leftrightarrow {3^{x + 3}} = {5^{x + 3}}\) \( \Leftrightarrow \dfrac{{{3^{x + 3}}}}{{{5^{x + 3}}}} = 1\) \(\Leftrightarrow {\left( {\dfrac{3}{5}} \right)^{x + 3}} = 1={\left( {\dfrac{3}{5}} \right)^{0}}\) \(\Leftrightarrow x + 3 = 0 \Leftrightarrow x = - 3\) Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { - 3} \right\}\). LG b b) \({25^x}-{\rm{ }}{6.5^x} + {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) Phương pháp giải: Đặt ẩn phụ \(t=5^x\), đưa về phương trình bậc hai ẩn t. Lời giải chi tiết: \({25^x}-{\rm{ }}{6.5^x} + {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) \(\Leftrightarrow {(5^{x})^2}-{6.5^x} + 5= 0\) Đặt \(t = 5^x\) (\(t > 0\)). Phương trình trở thành: \({t^2} - 6t + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = 5\end{array} \right. \) \(\Leftrightarrow\left[ \begin{array}{l}{5^x} = 1\\{5^x} = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right.\) Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {0;1} \right\}\). LG c c) \({4.9^x} + {\rm{ }}{12^x}-{\rm{ }}{3.16^x} = {\rm{ }}0\) Phương pháp giải: Chia phương trình cho \(16^x\) và đặt \(t = {{\left( \dfrac 3 4 \right)}^x}(t > 0) \). Lời giải chi tiết: \({4.9^x} + {\rm{ }}{12^x}-{\rm{ }}{3.16^x} = {\rm{ }}0\) Chia cả hai vế của phương trình cho \(16^x>0\) ta được: \( \Leftrightarrow 4.\dfrac{{{9^x}}}{{{{16}^x}}} + \dfrac{{{{12}^x}}}{{{{16}^x}}} - 3 = 0\) \( \Leftrightarrow 4.{\left( {\dfrac{9}{{16}}} \right)^x} + {\left( {\dfrac{{12}}{{16}}} \right)^x} - 3 = 0 \) \(\Leftrightarrow 4.{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^{2x}} + {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^x} - 3 = 0\) Đặt \(t = {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^x} (t > 0) \) ta được phương trình: \(4{t^2} + t - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \dfrac{3}{4}\,\, \,\text {(TM)} \\t = - 1\, \,\text {(Loại)} \end{array} \right. \) \( \Rightarrow {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^x} = \dfrac{3}{4} = {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^1} \Leftrightarrow x = 1\) Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { 1} \right\}\) LG d d) \({\log_7}\left( {x - 1} \right){\log_7}x{\rm{ }} = {\rm{ }}{\log_7}x\) Phương pháp giải: Chuyển vế, đặt nhân tử chung. Lời giải chi tiết: \({\log_7}\left( {x - 1} \right){\log_7}x{\rm{ }} = {\rm{ }}{\log_7}x\) Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l} \(\eqalign{ Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = 8\) LG e e) \({\log _3}x + {\log _{\sqrt 3 }}x + {\log _{{1 \over 3}}}x = 6\) Phương pháp giải: Đưa các logarit về cùng cơ số 3, sử dụng công thức cộng các logarit có cùng cơ số: \({\log _a}x + {\log _a}y = {\log _a}\left( {xy} \right)\) (Giả sử các biểu thức là có nghĩa). Lời giải chi tiết: \({\log _3}x + {\log _{\sqrt 3 }}x + {\log _{{1 \over 3}}}x = 6\) Điều kiện : \(x > 0\) Ta có: \(\eqalign{ \(\begin{array}{l} Vậy phương trình đã cho có nghiệm là: \(x = 27\) LG g g) \(\log {\dfrac {x + 8} {x - 1}} = \log x\) Phương pháp giải: Tìm ĐK. \(\log f\left( x \right) = \log g\left( x \right) \Leftrightarrow f\left( x \right) = g\left( x \right)\) Lời giải chi tiết: \(\log \displaystyle{{x + 8} \over {x - 1}} = \log x\) Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\\dfrac{{x + 8}}{{x - 1}} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\\left[ \begin{array}{l}x > 1\\x < - 8\end{array} \right.\end{array} \right. \) \(\Leftrightarrow x > 1\) Khi đó \(\log \dfrac{{x + 8}}{{x - 1}} = \log x \Leftrightarrow \dfrac{{x + 8}}{{x - 1}} = x\) \( \Rightarrow x + 8 = x\left( {x - 1} \right)\) \( \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 8 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4 \,\text {(TM)} \\x = - 2 \,\text {(Loại)} \end{array} \right.\) Vậy phương trình có nghiệm \(x = 4\). Chú ý: Phương trình \({\log _a}f\left( x \right) = {\log _a}g\left( x \right)\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right) = g\left( x \right)\\f\left( x \right) > 0\end{array} \right.\) hoặc \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right) = g\left( x \right)\\g\left( x \right) > 0\end{array} \right.\) Do đó các em chỉ cần giải phương trình \(f\left( x \right) = g\left( x \right)\) và giải một trong hai điều kiện \(f\left( x \right) > 0\) hoặc \(g\left( x \right) > 0\) (điều kiện nào đơn giản hơn thì ta giải). Ta có thể trình bày lại câu d như sau: Ta có: \(\eqalign{ Vậy phương trình đã cho có nghiệm là: \(x = 4\) HocTot.Nam.Name.Vn
|