Bài 5 trang 79 SGK Vật lí 12Mạch điện xoay chiều gồm Đề bài Mạch điện xoay chiều gồm có R = 30 Ω nối tiếp với cuộn cảm thuần: L = \(\dfrac{0,3}{\pi }H\). Cho điện áp tức thời giữa hai đầu mạch u = 120\(\sqrt2\)cos100πt (V). Viết công thức của i. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết + Đọc phương trình điện áp + Sử dụng biểu thức tính cảm kháng: \({Z_L} = \omega L\) + Sử dụng biểu thức tính tổng trở của mạch: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \) + Sử dụng biểu thức tính cường độ dòng điện cực đại: \({I_0} = \dfrac{{{U_0}}}{Z}\) + Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha của điện áp so với cường độ đòng điện: \(\tan \varphi = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\) + Viết phương trình cường độ dòng điện Lời giải chi tiết + Từ phương trình điện áp: \(u = 120\sqrt 2 cos100\pi t\left( V \right)\), ta có: - Hiệu điện thế cực đại \({U_0} = 120\sqrt 2 \left( V \right)\) - Tần số góc \(\omega = 100\pi \left( {rad/s} \right)\) - Pha ban đầu của điện áp: \({\varphi _u} = 0\left( {rad} \right)\) + Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L = 100\pi .\dfrac{{0,3}}{\pi } = 30\Omega \) + Mạch gồm điện trở mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần => Tổng trở của mạch: \(Z = \sqrt {{R^2} + Z_L^2} = \sqrt {{{30}^2} + {{30}^2}} = 30\sqrt 2 \Omega \) + Cường độ dòng điện cực đại trong mạch: \({I_0} = \dfrac{{{U_0}}}{Z} = \dfrac{{120\sqrt 2 }}{{30\sqrt 2 }} = 4A\) + Độ lệch pha của u so với i: \(\begin{array}{l}\tan \varphi = \dfrac{{{Z_L}}}{R} = \dfrac{{30}}{{30}} = 1\\ \Rightarrow \varphi = \dfrac{\pi }{4}\left( {rad} \right)\end{array}\) Ta có, \(\varphi = \dfrac{\pi }{4} > 0\) tức là u nhanh pha hơn i một góc \(\dfrac{\pi }{4}\) Ta suy ra: \(\begin{array}{l}{\varphi _u} - {\varphi _i} = \dfrac{\pi }{4}\\ \Rightarrow {\varphi _i} = {\varphi _u} - \dfrac{\pi }{4} = 0 - \dfrac{\pi }{4} = - \dfrac{\pi }{4}\left( {rad} \right)\end{array}\) => Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch: \(i = 4cos\left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{4}} \right)A\). HocTot.Nam.Name.Vn
|