Bài 5 trang 110 SGK Hình học 12 Nâng caoCho hai đường thẳng: và . a) Chứng minh hai đường thẳng đó chéo nhau. Tìm góc giữa chúng. b) Tìm khoảng cách giữa d và d’. c) Viết phương trình đường thẳng vuông góc chung của d và d’. d) Viết phương trình đường thẳng song song với Oz, cắt cả d và d’.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Cho hai đường thẳng: \(d:{x \over 1} = {{y - 1} \over 2} = {{z - 6} \over 3}\) và \(d':\left\{ \matrix{ LG a Chứng minh hai đường thẳng đó chéo nhau. Tìm góc giữa chúng. Lời giải chi tiết: Đường thẳng đi qua M(0; 1; 6) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {1;2;3} \right)\). Đường thẳng d’ đi qua \(M'\left( {1; - 2;3} \right)\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {u'} = \left( {1;1; - 1} \right)\). Vì \(\overrightarrow u .\overrightarrow {u'} =1.1+2.1-3.1= 0 \) \(\Rightarrow d \bot d'\). LG b Tìm khoảng cách giữa d và d’. Lời giải chi tiết: Gọi h là khoảng cách giữa d và d’, ta có: LG c Viết phương trình đường thẳng vuông góc chung của d và d’. Lời giải chi tiết: d có phương trình tham số là \(\left\{ \matrix{ Lấy điểm N(t; 1 + 2t; 6 + 3t)\( \in d\) và \(N'\left( {1 + t'; - 2 + t';3 - t'} \right) \in d'\). \(\eqalign{ Vậy \(N\left( { - 1; - 1;3} \right)\) và \(N'\left( {{2 \over 3}; - {7 \over 3};{{10} \over 3}} \right)\). \(\left\{ \matrix{ Cách khác: Theo câu a, ta có d⊥d', vậy đường vuông góc của d và d’ chính là giao tuyến của mp(P) và mp(Q). Trong đó mp(P) chứa d và vuông góc với d’, mp(Q) chứa d’ và vuông góc với d. (P) đi qua \(M\left( {0;1;6} \right)\) và nhận \(\overrightarrow {u'} = \left( {1;1; - 1} \right)\) làm VTPT nên có phương trình là: 1(x-0)+1(y-1)-1(z-6)=0 \( \Leftrightarrow \) x+y-z+5=0 (Q) đi qua \(M'\left( {1; - 2;3} \right)\) và nhận \(\overrightarrow u = \left( {1;2;3} \right)\) làm VTPT nên có phương trình là: 1(x-1)+2(y-2)+3(z-3)=0 \( \Leftrightarrow \)x+2y+3z-6=0 Vậy phương trình đường vuông góc chung của d và d’ là: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y - z + 5 = 0\\x + 2y + 3z - 6 = 0\end{array} \right.\) Cho \(x = - 1\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}y - z = - 4\\2y + 3z = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = - 1\\z = 3\end{array} \right.\) ta được điểm \(A\left( { - 1; - 1;3} \right) \in \Delta \). \(\Delta \) là giao tuyến của (P) và (Q) nên \(\overrightarrow {{u_\Delta }} = \left[ {\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} ,\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}} } \right] = \left( {5; - 4;1} \right)\). Vậy \(\Delta \) có PTTS \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 5t\\y = - 1 - 4t\\z = 3 + t\end{array} \right.\) LG d Viết phương trình đường thẳng song song với Oz, cắt cả d và d’. Lời giải chi tiết: Giả sử đường thẳng \(\Delta \) song song với Oz, cắt d và d’ lần lượt tại A và B. Vì \(\overrightarrow {AB} \) cùng phương với \(\overrightarrow k = \left( {0;0;1} \right)\) nên \(1 + t' - t = - 3 + t' - 2t = 0\) \( \Rightarrow \left\{ \matrix{ Vậy \(A\left( { - 4; - 7; - 6} \right)\) và \(\overrightarrow {AB} = \left( {0;0;14} \right)\). \(\left\{ \matrix{ Cách khác: Đường thẳng song song với Oz và cắt cả d và d’ là giao tuyến của mp(α) và mp(β); Trong đó (α) là mặt phẳng chứa d và song song với Oz. (β) là mặt phẳng chứa d’ và song song với Oz. Đường thẳng Oz có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow k = \left( {0;0;1} \right)\) Mặt phẳng (α) đi qua M(0; 1; 6) và nhận \(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow k } \right] = \left( {2; - 1;0} \right)\) làm vectơ pháp tuyến nên (α) có phương trình là: 2x-y+1=0 Tương tự mp(β) có phương trình: x – y- 3 =0 Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là: \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y + 1 = 0\\x - y - 3 = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 4\\y = - 7\\z \text { tùy ý }\end{array} \right.\) Hay phương trình tham số của đường thẳng là \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 4\\y = - 7\\z = t\end{array} \right.\) HocTot.Nam.Name.Vn
|