Bài 48 trang 58 SGK Toán 8 tập 1Cho phân thức. a) Với điều kiện nào của x thì giá trị của phân thức được xác định? Video hướng dẫn giải Cho phân thức: \(\dfrac{{{x^2} + 4{\rm{x}} + 4}}{{x + 2}}\) LG a. Với điều kiện nào của \(x\) thì giá trị của phân thức được xác định? Phương pháp giải: Điều kiện xác định của phân thức là: Mẫu thức khác \(0\). Lời giải chi tiết: Điều kiện của \(x\) để phân thức được xác định là: \(x + 2 \ne 0 \Rightarrow x \ne - 2.\) LG b. Rút gọn phân thức. Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức bình phương một tổng để rút gọn phân thức. Lời giải chi tiết: Rút gọn phân thức: \(\dfrac{{{x^2} + 4{\rm{x}} + 4}}{{x + 2}}= \dfrac{{{x^2} + 2.x.2 + {2^2}}}{{x + 2}} \)\(\,= \dfrac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{{x + 2}} = x + 2\) LG c. Tìm giá trị của \(x\) để giá trị của phân thức bằng \(1\). Phương pháp giải: Cho giá trị của phân thức rút gọn bằng \(1\) để tìm giá trị của \(x\); kết quả tìm được so sánh với điều kiện xác định của phân thức. Lời giải chi tiết: Điều kiện \(x\ne -2\), ta có: \(\dfrac{{{x^2} + 4{\rm{x}} + 4}}{{x + 2}}=x+2\) Để giá trị của phân thức đã cho bằng \(1\) thì: \(x + 2 = 1 \Rightarrow x = - 1 \) (thỏa mãn điều kiện xác định của \(x\)) Vậy \(x = -1\) thì giá trị của phân thức bằng \(1\). LG d. Có giá trị nào của \(x\) để giá trị của phân thức bằng \(0\) hay không? Phương pháp giải: Cho giá trị của phân thức rút gọn bằng \(0\) để tìm giá trị của \(x\); kết quả tìm được so sánh với điều kiện xác định của phân thức. Lời giải chi tiết: Điều kiện \(x\ne -2\), ta có: \(\dfrac{{{x^2} + 4{\rm{x}} + 4}}{{x + 2}}=x+2\) Để giá trị của phân thức đã cho bằng \(0\) thì: \(x + 2 = 0 \Rightarrow x = - 2 \) (không thỏa mãn điều kiện xác định của \(x\)). Vậy không có giá trị nào của \(x\) để phân thức đã cho có giá trị bằng \(0.\) HocTot.Nam.Name.Vn
|