Bài 22. Thực hành phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

1. So sánh tháp dân số của châu Phi, châu Á, châu Âu về cơ cấu dân số theo tuổi, cơ cấu dân số theo giới tính. 2. a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và đang phát triển, năm 2020. b. Nhận xét và giải thích cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và đang phát triển, năm 2020.

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

? mục I

Trả lời câu hỏi mục I trang 88 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 22 và kiến thức đã học, em hãy so sánh tháp dân số của châu Phi, châu Á, châu Âu về cơ cấu dân số theo tuổi, cơ cấu dân số theo giới tính.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 22 và dựa vào kiến thức đã học.

Lời giải chi tiết:

So sánh tháp dân số của châu Phi, châu Á, châu Âu:

* Về cơ cấu dân số theo tuổi

- Tháp dân số của châu Phi: đáy tháp rộng, đỉnh nhọn, các cạnh thoải => tỉ suất sinh cao, tỉ lệ dân số trong nhóm tuổi 0 – 15 tuổi lớn; tuổi thọ trung bình thấp (tỉ lệ dân số trong độ tuổi trên 65 tuổi rất thấp).

- Tháp dân số của châu Á: đáy tháp và giữa thân tháp khá cân bằng, thu hẹp về phía đỉnh tháp => tỉ suất sinh cao (tỉ lệ dân số trong nhóm tuổi 0 – 15 tuổi tương đối lớn), tỉ suất tử thấp (tỉ lệ dân số trong độ tuổi trên 65 tuổi thấp), tỉ lệ dân số trong nhóm tuổi 15 – 64 tuổi tương đối cao (lực lượng lao động dồi dào).

- Tháp dân số châu Âu: tháp thu hẹp ở đáy và đỉnh tháp => tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều thấp, tuổi thọ trung bình cao (tỉ lệ dân số trong nhóm tuổi 0 – 15 tuổi rất thấp, tỉ lậ dân số trong nhóm tuổi trên 65 tuổi cao).

* Về cơ cấu dân số theo giới tính

- Tháp dân số của châu Phi và châu Á: tỉ lệ dân số nam cao hơn dân số nữ.

- Tháp dân số châu Âu: tỉ lệ dân nữ cao hơn dân số nam.

? mục II

Trả lời câu hỏi mục II trang 88 SGK Địa lí 10

Cho bảng số liệu dưới đây:

a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và đang phát triển, năm 2020.

b. Nhận xét và giải thích cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và đang phát triển, năm 2020.

Phương pháp giải:

- Xác định biểu đồ thích hợp nhất: Quan sát bảng số liệu và đọc yêu cầu “biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi” => Biểu đồ tròn.

- Xử lí số liệu:

+ Tính tỉ lệ % từng nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và đang phát triển.

+ Ví dụ:

Tỉ lệ % nhóm tuổi 0 – 14 tuổi (Nhóm nước phát triển) = Số dân nhóm 0 – 14 tuổi/Tổng số dân x 100

- Cách vẽ biểu đồ:

+ Từ bảng số liệu đã xử lí, vẽ 2 biểu đồ tròn lần lượt thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.

+ Ghi chú thích số liệu lên biểu đồ, chú giải và tên biểu đồ.

- Nhận xét và giải thích.

Lời giải chi tiết:

* Xử lí số liệu:

Bảng cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và đang phát triển, năm 2020 (%)

* Vẽ biểu đồ

Biểu cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và đang phát triển, năm 2020 (%)

* Nhận xét và giải thích

=> Nhận xét:

Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và đang phát triển năm 2020 có sự khác nhau:

- Tỉ trọng nhóm tuổi từ 15 – 64 tuổi ở cả 2 nhóm nước tương đối gần như nhau: ở nhóm nước phát triển là 64,3% và nhóm nước đang phát triển là 65,4%, chỉ chênh nhau 1,1%.

- Tỉ trọng nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi ở nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm nước phát triển, cao hơn 10,8%.

- Tỉ trọng nhóm tuổi trên 65 tuổi ở nhóm nước đang phát triển thấp hơn nhóm nước đang phát triển, thấp hơn 11,9%.

=> Giải thích:

- Tỉ trọng nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi ở nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm nước phát triển do nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh cao.

- Tỉ trọng nhóm tuổi trên 65 tuổi ở nhóm nước đang phát triển thấp hơn nhóm nước đang phát triển do nhóm nước phát triển có nền kinh tế phát triển, chế độ chăm sóc người cao tuổi tốt, tuổi thọ trung bình cao.

  • Bài 21. Phân bố dân cư và đô thị hóa SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

    1. Hãy nhận xét tình hình phân bố dân cư trên thế giới. 2. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phân bố dân cư. Lấy ví dụ minh họa. Cho biết nhân tố nào có vai trò quyết định đến sự phân bố dân cư. Vì sao? 3. Trình bày khái niệm đô thị hóa...

  • Bài 20. Cơ cấu dân số SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

    1. Trình bày quan niệm cơ cấu dân số theo giới. Nhận xét tỉ lệ nam và nữ trong tổng số dân của các châu lục, năm 1950 và 2020. 2. Cho biết thế nào là cơ cấu dân số theo tuổi. Trình bày các cách phân chia cơ cấu dân số theo tuổi. 3. Trình bày cơ cấu dân số theo lao động. Lấy ví dụ minh họa...

  • Bài 19. Dân số và sự phát triển dân số thế giới SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

    1. Nhận xét sự thay đổi dân số thế giới theo không gian và thời gian. 2. Nhận xét tình hình phát triển dân số thế giới giai đoạn 1804 – 2020, xu hướng phát triển dân số thế giới giai đoạn 2020 – 2037. 2. Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học. Trình bày khái niệm gia tăng dân số thực tế. Lấy ví dụ minh họa...

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

close