Bài 2 trang 26 SGK Hình học 10Trong mặt phẳng tọa độ các mệnh đề sau đúng hay sai? Video hướng dẫn giải Trong mặt phẳng tọa độ các mệnh đề sau đúng hay sai? LG a →a=(−3;0)→a=(−3;0) và →i=(1;0)→i=(1;0) là hai vectơ ngược hướng; Phương pháp giải: +)→a=k→b⇒→a,→b+)→a=k→b⇒→a,→b cùng phương. Với k<0k<0 thì →a,→b→a,→b ngược hướng, với k>0k>0 thì →a,→b→a,→b cùng hướng. Lời giải chi tiết: Ta có: →a=−3→i→a=−3→i và −3<0−3<0 ⇒→a,→i⇒→a,→i là hai vecto ngược hướng. Vậy a) đúng. LG b →a=(3;4)→a=(3;4) và →b=(−3;−4)→b=(−3;−4) là hai vectơ đối nhau; Phương pháp giải: Hai véc tơ →a,→b→a,→b đối nhau nếu →a=−→b→a=−→b Lời giải chi tiết: Ta thấy: →a=−→b→a=−→b ⇒→a,→b⇒→a,→b là hai vecto đối của nhau. Vậy b) đúng. Cách khác: →a+→b=(3−3;4−4)=(0;0)=→0⇒→a+→b=→0⇒→a=−→b Do đó →a,→b là hai vecto đối của nhau. LG c →a=(5;3) và →i=(3;5) là hai vectơ đối nhau; Lời giải chi tiết: Ta có: {→a=5→e+3→j→i=3→e+5→j⇒→a≠k→i⇒→a,→i không cùng phương. Vậy c) sai. Cách khác: Ta có: →a+→b=(5+3;3+5)=(8;8)≠→0⇒→a+→b≠→0⇒→a≠−→b Do đó hai véc tơ không đối nhau. LG d Hai vec tơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có hoành độ bằng nhau và tung độ bằng nhau Phương pháp giải: +)→a(x1;y1)=→b(x2;y2)⇔{x1=x2y1=y2. Lời giải chi tiết: Dựa vào định nghĩa hai vecto bằng nhau ta thấy đáp án D đúng. HocTot.Nam.Name.Vn
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Click để xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
|