Bài 18 trang 43 SGK Toán 8 tập 1Quy đồng mẫu thức hai phân thức: Video hướng dẫn giải Quy đồng mẫu thức hai phân thức: LG a. \(\dfrac{{3x}}{{2x + 4}}\) và \(\dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 4}}\) Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc quy đồng mẫu thức: Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau: - Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung. - Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức. - Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. Lời giải chi tiết: + Phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm mẫu thức chung \(2x + 4 =2(x+2)\) \({x^2} - 4 = \left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\) \(⇒ MTC = 2\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) = 2\left( {{x^2} - 4} \right)\) + Nhân tử phụ: \(2\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) :[2(x+2)]=x-2\) \(2\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) :[(x-2)(x+2)]=2\) + Quy đồng: \(\dfrac{{3x}}{{2x + 4}} = \dfrac{{3x\left( {x - 2} \right)}}{{2\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \dfrac{{3x\left( {x - 2} \right)}}{{2\left( {{x^2} - 4} \right)}}\) \(\dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 4}} = \dfrac{{\left( {x + 3} \right).2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right).2}} = \dfrac{{2\left( {x + 3} \right)}}{{2\left( {{x^2} - 4} \right)}}\) LG b. \(\dfrac{{x + 5}}{{{x^2} + 4x + 4}}\) và \(\dfrac{x}{{3x + 6}}\) Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc quy đồng mẫu thức: Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau: - Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung. - Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức. - Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. Lời giải chi tiết: + Phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm mẫu thức chung \({x^2} + 4x + 4 = {x^2} + 2.x.2 + {2^2}= {\left( {x + 2} \right)^2}\) \(3x + 6 = 3\left( {x + 2} \right)\) Nên MTC = \(3{\left( {x + 2} \right)^2}\) + Nhân tử phụ: \(3{\left( {x + 2} \right)^2}:(x+2)^2=3\) \(3{\left( {x + 2} \right)^2}:[3(x+2)]=x+2\) + Quy đồng: \(\dfrac{{x + 5}}{{{x^2} + 4x + 4}} = \dfrac{{\left( {x + 5} \right).3}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}.3}} = \dfrac{{3\left( {x + 5} \right)}}{{3{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\) \(\dfrac{x}{{3x + 6}} = \dfrac{{x.\left( {x + 2} \right)}}{{3\left( {x + 2} \right).\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{x\left( {x + 2} \right)}}{{3{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\) HocTot.Nam.Name.Vn
|