Bài 14 trang 43 SGK Toán 8 tập 1Quy dồng mẫu thức các phân thức sau: Video hướng dẫn giải Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: LG a. \( \dfrac{5}{x^{5}y^{3}}, \dfrac{7}{12x^{3}y^{4}}\); Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc quy đồng mẫu thức: Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau: - Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung - Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức. - Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. Lời giải chi tiết: Mẫu thức chung là \(12{x^5}{y^4}\) Nhân tử phụ là (\(12{x^5}{y^4}):({\rm{ }}{x^5}{y^3}) = {\rm{ }}12y\) \((12{\rm{ }}{x^5}{y^4}):({\rm{ }}12{x^3}{y^4}) = {\rm{ }}x^2\) Quy đồng: \( \dfrac{5}{x^{5}y^{3}}= \dfrac{5.12y}{x^{5}y^{3}.12y}= \dfrac{60y}{12x^{5}y^{4}}\) \( \dfrac{7}{12x^{3}y^{4}}= \dfrac{7x^{2}}{12x^{3}y^{4}.x^{2}}= \dfrac{7x^{2}}{12x^{5}y^{4}}\) LG b. \( \dfrac{4}{15x^{3}y^{5}}, \dfrac{11}{12x^{4}y^{2}}\) Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc quy đồng mẫu thức: Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau: - Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung - Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức. - Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. Lời giải chi tiết: Mẫu thức chung là \(60{x^4}{y^5}\) Nhân tử phụ là \((60{x^4}{y^5}):({\rm{ }}15{x^3}{y^5}) = {\rm{ }}4x\) \((60{x^4}{y^5}):({\rm{ }}12{x^4}{y^2}) = {\rm{ }}5{y^3}\) Quy đồng: \( \dfrac{4}{15x^{3}y^{5}}= \dfrac{4.4x}{15x^{3}y^{{5}}.4x}= \dfrac{16x}{60x^{4}y^{5}}\) \( \dfrac{11}{12x^{4}y^{2}}= \dfrac{11.5y^{3}}{12x^{4}y^{2}.5y^{3}}= \dfrac{55y^{3}}{60x^{4}y^{5}}\) HocTot.Nam.Name.Vn
|