Bài 14 trang 131 SGK Toán 8 tập 2Rút gọn biểu thức A. Đề bài Cho biểu thức: \(A = \left( {\dfrac{x}{{{x^2} - 4}} + \dfrac{2}{{2 - x}} + \dfrac{1}{{x + 2}}} \right):\)\(\,\left( {\left( {x - 2} \right) + \dfrac{{10 - {x^2}}}{{x + 2}}} \right)\) a) Rút gọn biểu thức \(A\). b) Tính giá trị của \(A\) tại \(x\), biết \(\left| x \right| = \dfrac{1}{2}\) . c) Tìm giá trị của \(x\) để \(A < 0\). Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết a) Tìm ĐKXĐ, tìm mẫu thức chung sau đó qui đồng và rút gọn biểu thức. b) \(|x| = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} Thay giá trị tương ứng của x vào biểu thức đã được rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức đó. c) Giải bất phương trình với vế trái là biểu thức \(A\) vế phải là \(0\) Lời giải chi tiết ĐKXĐ: \(x \ne \pm 2\) a) b) Giá trị của \(A\) tại \(\left| x \right| =\dfrac{1}{2}\) \(|x| = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} +) Nếu \(x = \dfrac{1}{2}\) (tmđk) thì \( A = \dfrac{1}{{2 - \dfrac{1}{2}}} = \dfrac{1}{{\dfrac{4}{2} - \dfrac{1}{2}}} = \dfrac{1}{{\dfrac{3}{2}}} = \dfrac{2}{3}\) Nếu \(x = { - \dfrac{1}{2}}\) (tmđk) thì \( A = \dfrac{1}{{2 - \left( { - \dfrac{1}{2}} \right)}} = \dfrac{1}{{2 + \dfrac{1}{2}}} \)\(\,= \dfrac{1}{{\dfrac{4}{2} + \dfrac{1}{2}}} \)\(\,= \dfrac{1}{{\dfrac{5}{2}}} = \dfrac{2}{5}\) c) \(A < 0\) khi \(\dfrac{1}{{2 - x}} < 0 \Leftrightarrow 2 - x < 0\) hay \(x > 2\) (tmđk) Vậy \(x>2\) thì \(A<0\) HocTot.Nam.Name.Vn
|