Thành ngữ phê phán những người lười biếng, ỷ lại vào người khác, không muốn làm gì, cả ngày chỉ biết ngồi chơi.

Ăn không ngồi rồi.


Thành ngữ phê phán những người lười biếng, ỷ lại vào người khác, không muốn làm gì, cả ngày chỉ biết ngồi chơi.

Giải thích thêm
  • Không: rỗi rãi, không chịu làm gì.

  • Rồi: (từ cũ) cũng mang nghĩa là rỗi, không có gì để làm.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Cậu bé ấy không chịu học hành, chỉ biết ăn không ngồi rồi, khiến cho cha mẹ rất lo lắng.

  • Thay vì ăn không ngồi rồi, chúng ta nên dành thời gian để học tập, làm việc và trau dồi bản thân, để có một tương lai tốt đẹp hơn.

  • Chính sách hỗ trợ người nghèo cần được thực hiện một cách hiệu quả, để tránh tình trạng ăn không ngồi rồi, ỷ lại vào trợ cấp.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Lười như hủi.

  • Há miệng chờ sung.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Muốn ăn thì lăn vào bếp.

  • Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.

close