Trắc nghiệm: Thể tích của một hình. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. Mét khối Toán 5Đề bài
Câu 1 :
Xăng-ti-mét khối được viết tắt là: A. cm B. cm2 C. cm3 D. m3
Câu 2 :
Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm. Đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 3 :
A. m3 B. dm3 C. cm3 D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 4 :
Bạn Hà nói: “25dm3 đọc là hai mươi lăm đề-xi-mét”. Hà nói đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 5 :
Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm: Thể tích hình A ... thể tích hình B. A. Lớn hơn B. Nhỏ hơn C. Bằng
Câu 6 :
Cho hai hình C và D như hình vẽ: Hình nào có thể tích lớn hơn? A. Hình C B. Hình D C. Thể tích hai hình bằng nhau
Câu 7 :
3dm3= cm3
Câu 8 :
35000dm3= ..... m3 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 3,5 B. 35 C. 350 D. 3500
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Mười hai nghìn bảy trăm bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối viết là cm3.
Câu 10 :
5dm3...500cm3 A. = B. > C. <
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống : 45m3= cm3
Câu 12 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 1402cm3−789cm3= cm3
Câu 13 :
Tính giá trị biểu thức: 6543dm3−1,85m3×2+999dm3 A. 3842dm3 B. 7172dm3 C. 10385dm3 D. 13715dm3
Câu 14 :
Người ta làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa. Biết hộp đó có chiều dài 5dm, chiều rộng 3dm và chiều cao 3dm. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 1dm3 để đầy cái hộp đó? A. 15 hình B. 30 hình C. 45 hình D. 54 hình Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Xăng-ti-mét khối được viết tắt là: A. cm B. cm2 C. cm3 D. m3 Đáp án
C. cm3 Lời giải chi tiết :
Xăng-ti-mét khối được viết tắt là cm3.
Câu 2 :
Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm. Đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Lời giải chi tiết :
Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy phát biểu trên là đúng.
Câu 3 :
A. m3 B. dm3 C. cm3 D. Cả A, B, C đều đúng Đáp án
D. Cả A, B, C đều đúng Phương pháp giải :
Để đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị : xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối, mét khối, … Lời giải chi tiết :
Để đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị: xăng-ti-mét khối (cm3), đề-xi-mét khối (dm3), mét khối (m3), … Vậy cả A, B, C đều đúng. Chọn D.
Câu 4 :
Bạn Hà nói: “25dm3 đọc là hai mươi lăm đề-xi-mét”. Hà nói đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Đọc số đo thể tích trước rồi đọc tên đơn vị đo thể tích sau. Lời giải chi tiết :
Hà đã đọc sai tên đơn vị đo thể tích. 25dm3 đọc là hai mươi lăm đề-xi-mét khối. Vậy Hà nói chưa đúng.
Câu 5 :
Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm: Thể tích hình A ... thể tích hình B. A. Lớn hơn B. Nhỏ hơn C. Bằng Đáp án
C. Bằng Phương pháp giải :
Đếm số hình lập phương nhỏ của hình A và hình B rồi so sánh. Lời giải chi tiết :
Hình A có 3 hình lập phương nhỏ, hình B cũng có 3 hình lập phương nhỏ. Vậy thể tích hình A bằng thể tích hình B.
Câu 6 :
Cho hai hình C và D như hình vẽ: Hình nào có thể tích lớn hơn? A. Hình C B. Hình D C. Thể tích hai hình bằng nhau Đáp án
B. Hình D Phương pháp giải :
Đếm số hình lập phương nhỏ của hình C và hình D rồi so sánh. Lời giải chi tiết :
Hình C có hai lớp, mỗi lớp có 6 hình lập phương nhỏ. Hình C có số hình lập phương nhỏ là: 6×2=12 (hình) Hình D có hai lớp, mỗi lớp có 8 hình lập phương nhỏ. Hình D có số hình lập phương nhỏ là: 8×2=16 (hình) Ta có 12<16 Vậy hình D có thể tích lớn hơn hình C.
Câu 7 :
3dm3= cm3 Đáp án
3dm3= cm3 Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất: 1dm3=1000cm3. Lời giải chi tiết :
Ta có: 1dm3=1000cm3, mà 1000×3=3000 nên 3dm3=3000cm3. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3000. Chú ý
Khi đổi một số có đơn vị đề-xi-mét khối sang đơn vị xăng-ti-mét khối thì ta lấy số đó nhân với 1000.
Câu 8 :
35000dm3= ..... m3 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 3,5 B. 35 C. 350 D. 3500 Đáp án
B. 35 Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất: 1m3=1000dm3. Lời giải chi tiết :
Ta có: 1m3=1000dm3. Nhẩm: 35000:1000=35. Vậy 35000dm3=35m3. Chú ý
Khi đổi một số có đơn vị mét khối sang đơn vị đề-xi-mét khối thì ta lấy số đó chia cho 1000.
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Mười hai nghìn bảy trăm bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối viết là cm3. Đáp án
Mười hai nghìn bảy trăm bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối viết là cm3. Phương pháp giải :
Viết số đo thể tích trước rồi viết tên đơn vị đo thể tích sau. Lời giải chi tiết :
Mười hai nghìn bảy trăm bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối viết là 12776cm3. Vậy số cần điền vào ô trống là 12776.
Câu 10 :
5dm3...500cm3 A. = B. > C. < Đáp án
B. > Phương pháp giải :
- Đưa về cùng đơn vị đo để so sánh. - Đổi một số có đơn vị đo là đề-xi-mét khối sang đơn vị đo là xăng-xi-mét khối thì ta chỉ việc nhân số đó với 1000. Lời giải chi tiết :
Ta có: 1dm3=1000cm3 nên 5dm3=5000cm3. Mà 5000cm3>500cm3. Vậy 5dm3>500cm3.
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống : 45m3= cm3 Đáp án
45m3= cm3 Phương pháp giải :
Đổi 1m3=1000000cm3. Muốn đổi một số có đơn vị là mét khối sang đơn vị là xăng - ti - mét khối thì ta lấy 1000000cm3 nhân với số đó. Lời giải chi tiết :
Ta có: 45m3=1000000cm3×45=800000cm3 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 800000.
Câu 12 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 1402cm3−789cm3= cm3 Đáp án
1402cm3−789cm3= cm3 Phương pháp giải :
Thực hiện phép tính trừ hai số: 1402−789, sau đó ghi thêm đơn vị diện tích vào. Lời giải chi tiết :
Ta có: 1402cm3−789cm3=613cm3 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 613.
Câu 13 :
Tính giá trị biểu thức: 6543dm3−1,85m3×2+999dm3 A. 3842dm3 B. 7172dm3 C. 10385dm3 D. 13715dm3 Đáp án
A. 3842dm3 Phương pháp giải :
- Đưa về cùng đơn vị đo để tính. - Biểu thức chỉ có chứa phép nhân, phép cộng và phép trừ nên ta thực hiện tính phép nhân trước, phép tính cộng, trừ sau. Khi chỉ còn phép cộng và phép trừ thì ta tính từ trái qua phải. - Kết quả viết kèm theo đơn vị. Lời giải chi tiết :
Ta có: 6543dm3−1,85m3×2+999dm3=6543dm3−1850dm3×2+999dm3=6543dm3−3700dm3+999dm3=2843dm3+999dm3=3842dm3 Chú ý
Cần chú ý đổi đơn vị từ mét khối sang đề-xi-mét khối cẩn thận và thực hiện đúng thứ tự biểu thức, nhiều bạn tính lần lượt từ trái sang phải nên kết quả sẽ sai.
Câu 14 :
Người ta làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa. Biết hộp đó có chiều dài 5dm, chiều rộng 3dm và chiều cao 3dm. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 1dm3 để đầy cái hộp đó? A. 15 hình B. 30 hình C. 45 hình D. 54 hình Đáp án
C. 45 hình Lời giải chi tiết :
Sau khi xếp đầy hộp ta được 3 lớp hình lập phương 1dm3 như hình vẽ. Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm3 là: 5×3=15 ( hình ) Số hình lập phương 1dm3 xếp đầy hộp là: 15×3=45 ( hình ) Đáp số: 45 hình.
|