Các mục con
- TUẦN 19: VẺ ĐẸP QUANH EM
- TUẦN 20: VẺ ĐẸP QUANH EM
- TUẦN 21: VẺ ĐẸP QUANH EM
- TUẦN 22: VẺ ĐẸP QUANH EM
- TUẦN 23: HÀNH TINH XANH CỦA EM
- TUẦN 24: HÀNH TINH XANH CỦA EM
- TUẦN 25: HÀNH TINH XANH CỦA EM
- TUẦN 26: HÀNH TINH XANH CỦA EM
- TUẦN 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2
- TUẦN 28: GIAO TIẾP VÀ KẾT NỐI
- TUẦN 29: GIAO TIẾP VÀ KẾT NỐI
- TUẦN 30: CON NGƯỜI VIỆT NAM
- TUẦN 31: CON NGƯỜI VIỆT NAM
- TUẦN 32: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM
- TUẦN 33: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM
- TUẦN 34: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM
- TUẦN 35: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2
-
Bài 1: Chuyện bốn mùa
Dựa vào bài đọc, viết tên mùa phù hợp vào mỗi tranh. Viết tiếp để hoàn chỉnh những điều bà Đất nói về các nàng tiên trong bài đọc. Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm? Viết 1 – 2 câu về nàng tiên em thích nhất trong bài đọc.
Xem lời giải -
Bài 2: Mùa nước nổi
Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B. Em thích nhất hình ảnh nào trong bài đọc? Đánh dấu vào ô trống trước các từ chỉ đặc điểm của mưa có trong bài đọc. Tìm và viết thêm các từ ngữ tả mưa. Viết tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng c hay k dưới mỗi hình. Chọn a hoặc b. Điền vào chỗ trống ch/tr, ac/at. Viết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc dưới mỗi tranh. Viết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Nam dưới mỗi tranh. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống. Viế
Xem lời giải -
Bài 3: Họa mi hót
Nếu được đặt tên cho bài đọc, em sẽ chọn tên nào? Đánh dấu vào ô trống trước các từ ngữ tiếng hót của họa mi có trong bài đọc. Viết một câu với từ ngữ vừa chọn ở bài tập 2. a. Sắp xếp các tranh theo đúng trình tự của câu chuyện Hồ nước và mây. b. Viết 1 – 2 câu về điều em đã học được từ câu chuyện Hồ nước và mây.
Xem lời giải -
Bài 4: Tết đến rồi
Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các đoạn trong bài đọc. Tìm trong bài những từ ngữ miêu tả. Viết một câu giới thiệu về loài hoa em thích. Giải ô chữ. Điền g hoặc gh vào chỗ trống. Chọn a hoặc b. Quan sát các tranh và điền vào bảng ở dưới. Viết một câu hỏi và một câu trả lời về việc em thường làm trong dịp Tết. Em hãy viết và trang trí một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc người thân ở xa.
Xem lời giải -
Bài 5: Giọt nước và biển lớn
Viết tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ. Đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng về hành trình giọt nước đi ra biển. Đóng vai biển, viết một câu để cảm ơn giọt nước. Viết 1 – 2 câu về bác đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng.
Xem lời giải -
Bài 6: Mùa vàng
Dựa vào bài đọc, viết tên những công việc mà người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm. Viết một câu nêu đặc điểm của loài cây hoặc loại quả mà em thích. Điền tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh vào chỗ trống. Chọn a hoặc b. Viết tên các loại cây lương thực và cây ăn quả mà em biết. Viết một câu về việc bạn nhỏ đang làm dưới mỗi tranh.
Xem lời giải -
Bài 7: Hạt thóc
Theo bài đọc, hạt thóc quý giá như thế nào với con người? Từ nào trong bài đọc cho thấy hạt thóc tự kể chuyện về mình? Đóng vai hạt thóc, viết lời giới thiệu về mình. Viết một câu nêu lên suy nghĩ của em về hạt thóc. Sắp xếp các tranh theo đúng trình tự của câu chuyện Sự tích cây khoai lang.
Xem lời giải -
Bài 8: Lũy tre
Em thích hình ảnh nào nhất trong bài thơ? Viết các từ ngữ chỉ thời gian có trong bài thơ. Tìm và viết thêm những từ ngữ chỉ thời gian mà em biết. Điền uynh hoặc uych vào chỗ trống. Chọn a hoặc b. Xếp các từ ngữ (bầu trời, lấp lánh, trong xanh, ngôi sao, nương lúa, lũy tre, xanh, vàng óng, dòng sông) vào cột thích hợp. Dựa vào kết quả bài tập 6, trả lời các câu hỏi. Viết về việc làm của từng người trong tranh. Viết 3 – 5 câu kể về một sự việc em đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống.
Xem lời giải -
Bài 9: Vè chim
Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B. Em thích loài chim nào nhất trong bài vè? Vì sao? Viết lại những từ chỉ người được dùng để gọi các loài chim dưới đây. Viết một câu với từ ngữ ở bài tập 3. Viết 1 – 2 câu về điều em thích nhất trong câu chuyện Cảm ơn họa mi.
Xem lời giải -
Bài 10: Khủng long
Bài đọc cho biết những thông tin nào về khủng long? Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở phù hợp ở cột B. Trả lời các câu hỏi sau. Điền uya hoặc uyu vào chỗ trống. Chọn a hoặc b. Gạch dưới các từ ngữ gọi tên loài vật xuất hiện trong tranh. Viết những từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật sống trong rừng. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống. Viết 3 – 5 câu giới thiệu tranh (ảnh) về một con vật em yêu thích.
Xem lời giải