Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

7838

A. >      

B. <           

C. =

Câu 2 :

  13361325

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. =    

B. >         

C. <

Câu 3 :

Phân số nào dưới đây bé hơn phân số 49?

A. 79    

B. 89    

C. 39      

D. 59

Câu 4 :

Điền dấu (<;>;=) thích hợp vào ô trống: 

79

3545

Câu 5 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

3556

A. <        

B. >    

C. =

Câu 6 :

Hoa ăn 58 cái bánh, Lan ăn 35 cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

A. Hoa      

B. Lan         

C. Hai bạn ăn bằng nhau

Câu 7 :

Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn 13?

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 8 :

Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:  57;1314;3135

A. 1314;57;3135

B. 57;1314;3135

C. 3135;1314;57

D. 57;3135;1314

Câu 9 :

Điền dấu (>;<;=) thích hợp vào ô trống:

173154 

1

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

7838

A. >      

B. <           

C. =

Đáp án

A. >      

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số:

Trong hai phân số có cùng mẫu số:

+) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

+) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy hai phân số 7838 đều có mẫu số là 87>3 nên 78>38.

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là >.

Câu 2 :

  13361325

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. =    

B. >         

C. <

Đáp án

C. <

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số:

Trong hai phân số có cùng tử số:

+) Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

+) Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy hai phân số 13361325 đều có tử số là 1336>25 nên 1336<1325.

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là <.

Chú ý

Học sinh có thể nhớ nhầm quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số nên chọn đáp án >.

Câu 3 :

Phân số nào dưới đây bé hơn phân số 49?

A. 79    

B. 89    

C. 39      

D. 59

Đáp án

C. 39      

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy các phân số đã cho đều có mẫu số là 93<4<7<8 nên  39<49<79<89.

Vậy phân số bé hơn 4939.

Câu 4 :

Điền dấu (<;>;=) thích hợp vào ô trống: 

79

3545

Đáp án

79

3545

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết :

MSC=45.

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

 79=7×59×5=3545                Giữ nguyên phân số 3545.

Ta thấy 3545=3545  nên 79=3545

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là dấu =.

Chú ý

- Vì 45 chia hết cho 9 nên ta chọn mẫu số chung là 45, không nên chọn mẫu số chung lớn hơn.

- Chú ý khi quy đồng cần tính toán cẩn thận, quy đồng sai sẽ dẫn đến so sánh sai.

Câu 5 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

3556

A. <        

B. >    

C. =

Đáp án

A. <        

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết :

MSC=30.

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

     35=3×65×6=1830;56=5×56×5=2530

1830<2530  (vì 18<25).

Vậy 35<56.

Câu 6 :

Hoa ăn 58 cái bánh, Lan ăn 35 cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

A. Hoa      

B. Lan         

C. Hai bạn ăn bằng nhau

Đáp án

A. Hoa      

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số hai phân số chỉ số bánh hai bạn đã ăn, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết :

Ta sẽ so sánh hai phân số: 5835.

MSC=40

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

58=5×58×5=2540;35=3×85×8=2440

2540>2440 (vì 25>24 )

Do đó: 58>35

Vậy Hoa ăn nhiều bánh hơn.

Câu 7 :

Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn 13?

A. 

B. 

C. 

D. 

Đáp án

C. 

Phương pháp giải :

- Xác định phân số chỉ phần tô đậm của mỗi hình.

- Quy đồng tử số hoặc mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết :

Phân số chỉ phần tô đậm của hình A là 24=12.

Phân số chỉ phần tô đậm của hình B là 36=12.

Phân số chỉ phần tô đậm của hình C là 14.

Phân số chỉ phần tô đậm của hình D là 46=23.

Ta có: 12>13 (vì 2<3) nên 24>13;36>13.

           14<13 (vì 4>3) .

           23>13 (vì 2>1) nên 46>13.

Do đó phân số bé hơn 1314.

Vậy hình C có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn 13.

Câu 8 :

Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:  57;1314;3135

A. 1314;57;3135

B. 57;1314;3135

C. 3135;1314;57

D. 57;3135;1314

Đáp án

D. 57;3135;1314

Phương pháp giải :

- Quy đồng mẫu số ba phân số.

- So sánh ba phân số sau khi quy đồng.

- Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết :

MSC=70.

Quy đồng mẫu số ba phân số ta có:

 57=5×107×10=5070;1314=13×514×5=6570;3135=31×235×2=6270

5070<6270<6570   (vì 50<62<65)

Do đó 57<3135<1314.

Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là  57;3135;1314 .

Chú ý

Học sinh nên chọn mẫu số chung là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 và cùng chia hết cho tất cả các mẫu.

Câu 9 :

Điền dấu (>;<;=) thích hợp vào ô trống:

173154 

1

Đáp án

173154 

1

Phương pháp giải :

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lơn hơn 1 .

Lời giải chi tiết :

Phân số 173154 có tử số là 173, mẫu số là 154.

173>154.

Do đó 173154>1.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là >.

close