Trắc nghiệm Ngữ pháp Sở hữu cách Tiếng Anh 6 Friends Plus

Đề bài

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

This school is for girls only.

→ It's a .
Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
John has a sister, Jane.
→ Jane is .
Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

This house has a number.

→ What is ?
Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

Our friends live in this house.
→ It's .
Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

The magazine has my picture on its cover.

→ My picture is on the .
Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

Peter has a book.

→ It's .
Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

The boy has a toy.

→ It's the .
Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

These are the pencils. (boys)
Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

CD player is new. (Charles)

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

My

car is not expensive. (parents)

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

(Men) shoes are on the second floor.

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

and school is old. (Susan - Steve)
Câu 13 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
The

room is upstairs. (children)

Câu 14 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

This is pen. (Peter)

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

This school is for girls only.

→ It's a .
Đáp án
This school is for girls only.

→ It's a .
Lời giải chi tiết :

Ta xác định chủ sở hữu là “girls ”, người thuộc sở hữu là “school ”. Danh từ “girls ” là danh từ số nhiều có tận cùng "s" nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm ' vào sau “girls ” rồi viết tiếp từ “school ”

Ta có: girls’ school (trường của nữ sinh)

→ It's a girls’ school.

Tạm dịch: Ngôi trường này là chỉ dành cho nữ sinh.

= Đây là trường học cho nữ sinh.

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
John has a sister, Jane.
→ Jane is .
Đáp án
John has a sister, Jane.
→ Jane is .
Lời giải chi tiết :

Ta xác định chủ sở hữu là “John”, người thuộc sở hữu là “sister”. Danh từ “John” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “John ” rồi viết tiếp từ “sister”

Ta có: John’s sister (chị gái của John)

→ Jane is  John’s sister.

Tạm dịch: John có một chị gái, Jane.

= Jane là chị gái của John.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

This house has a number.

→ What is ?
Đáp án
This house has a number.

→ What is ?
Lời giải chi tiết :

Ta xác định chủ sở hữu là “This house”, vật bị sở hữu là “number”. Danh từ “This house” là danh từ số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “This house” rồi viết tiếp từ “number”

Ta có: this house’s number (số nhà của ngôi nhà ny)

→ What is this house's number?

Tạm dịch: Ngôi nhà này có số nhà.

Số nhà của ngôi nhà này là gì?

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

Our friends live in this house.
→ It's .
Đáp án
Our friends live in this house.
→ It's .
Lời giải chi tiết :

Ta xác định chủ sở hữu là “Our friends”, vật bị sở hữu là “house”. Danh từ “Our friends” là danh từ số nhiều có tận cùng là “s”  nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm dấu ' vào ngay sau “Our friends” rồi viết tiếp từ “house”

Ta có: our friends’ house (nhà của bạn chúng tôi)

→ It's our friends’ house.

Tạm dịch: Bạn của chúng tôi sống ở ngôi nhà này.

= Đây là nhà của bạn chúng tôi.

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

The magazine has my picture on its cover.

→ My picture is on the .
Đáp án
The magazine has my picture on its cover.

→ My picture is on the .
Lời giải chi tiết :

Ta xác định chủ sở hữu là “magazine” (tạp chí) , vật bị sở hữu là  “cover” (bìa) . Danh từ “magazine” là danh từ không đếm được nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “magazine” rồi viết tiếp từ “cover”

Ta có: magazine’s cover (bìa của tạp chí)

→ My picture is on the magazine's cover.

Tạm dịch: Tạp chí có bức ảnh của tôi trên bìa.

= Bức hình của tôi ở trên bìa của tạp chí.

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

Peter has a book.

→ It's .
Đáp án
Peter has a book.

→ It's .
Lời giải chi tiết :

Ta xác định chủ sở hữu là “Peter”, vật bị sở hữu là  “book”. Danh từ “Peter” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “Peter” rồi viết tiếp từ “book”

Ta có: Peter’s book (sách của Peter)

→ It's Peter’s book.

Tạm dịch: Peter có một cuốn sách.

= Đây là sách của Peter.

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

The boy has a toy.

→ It's the .
Đáp án
The boy has a toy.

→ It's the .
Phương pháp giải :

Kiến thức: Sở hữu cách

Lời giải chi tiết :

Ta xác định chủ sở hữu là “the boy”, vật bị sở hữu là “toy”. Danh từ “the boy” là danh từ số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “the boy” rồi viết tiếp từ “toy”

Ta có: the boy’s toy (đồ chơi của cậu bé)

→ It's the boy’s toy.

Tạm dịch: Câu bé có một món đồ chơi.

= Đây là đồ chơi của cậu bé.

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

These are the pencils. (boys)
Đáp án
These are the pencils. (boys)
Lời giải chi tiết :

Ta xác định “boys” là danh từ số nhiều có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta chỉ cần thêm dấu ' ngay sau danh từ boys

=> These are the boys’ pencils.

Tạm dịch: Đây là những chiếc bút chì của các cậu bé.

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

CD player is new. (Charles)

Đáp án

CD player is new. (Charles)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Sở hữu cách

Lời giải chi tiết :

Ta xác định “Charles” là danh từ số ít có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's ngay sau từ “Charles” như cách thêm với danh từ số ít thông thường

=> Charles’s CD player is new.

Tạm dịch: Đĩa CD của Charles thì mới.

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

My

car is not expensive. (parents)

Đáp án
My

car is not expensive. (parents)

Lời giải chi tiết :

Ta xác định “parents” là danh từ số nhiều có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta chỉ cần thêm dấu ' ngay sau danh từ đó, không cần thêm "s"

=> My parents’ car is not expensive.

Tạm dịch: Xe ô tô của bố mẹ tôi không đắt tiền.

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

(Men) shoes are on the second floor.

Đáp án

(Men) shoes are on the second floor.

Lời giải chi tiết :

Ta xác định “men” là danh từ số nhiều không có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's ngay sau từ “men”

=> Men’s shoes are on the second floor.

Tạm dịch: Giày của đàn ông ở tầng 2.

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

and school is old. (Susan - Steve)
Đáp án
and school is old. (Susan - Steve)
Lời giải chi tiết :

Ta xác định chủ sở hữu bao gồm 2 danh từ cùng lúc nên khi thêm sở hữu cách, ta chỉ thêm 's cho danh từ thứ hai hay danh từ đứng gần vật sở hữu nhất

=> Susan and Steve’s school is old.

Tạm dịch: Trường của Susan và Steve thì lâu đời.

Câu 13 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
The

room is upstairs. (children)

Đáp án
The

room is upstairs. (children)

Lời giải chi tiết :

Ta xác định “children” là danh từ số nhiều không có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm ‘s ngay sau từ “children”

=> The children’s room is upstairs.

Tạm dịch: Phòng của trẻ em ở tầng trên.

Câu 14 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

This is pen. (Peter)
Đáp án
This is pen. (Peter)
Lời giải chi tiết :

Ta xác định “Peter” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's ngay sau từ “Peter”

=> This is Peter’s pen.

Tạm dịch: Đây là bút mực của Peter.

close