Trắc nghiệm Bài 8. Hệ tuần hoàn ở động vật - Sinh 11 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Hệ tuần hoàn kín là hệ tuần hoàn có:
Câu 2 :
Huyết áp là gì ?
Câu 3 :
Hệ tuần hoàn hở có đặc điểm gì để được gọi là hở ?
Câu 7 :
Mỗi chu kì hoạt động của hệ tuần hoàn kín đơn diễn ra theo trật tự nào?
Câu 11 :
Ý nào không phải là sai khác về hoạt động của cơ tim so với hoạt động của cơ vân?
Câu 12 :
Hệ tuần hoàn có chức năng
Câu 18 :
Trong hệ mạch máu ở người, loại mạch nào sau đây có tổng tiêt diện lớn nhât?
Lời giải và đáp án
Đáp án : A Phương pháp giải :
Hệ thống tuần hoàn kín là mạng lưới hệ thống tuần hoàn mà máu sẽ lưu thông liên tục trong mạng lưới mạch máu. Trong hệ tuần hoàn này, máu được lưu thông bởi áp lực đè nén cao, nên bởi vậy, vận tốc chảy của máu sẽ nhanh hơn. Các tế bào của mô và máu không có tiếp xúc trực tiếp với nhau nhưng tắm trong dịch mô. Dịch mô được hình thành từ máu nhờ quy trình lọc qua thành mao mạch . Lời giải chi tiết :
Máu lưu thông liên tục trong mạch kín (từ tim qua động mạch, mao mạch, tĩnh mạch, và về tim)
Đáp án : C Phương pháp giải :
Khái niệm huyết áp Lời giải chi tiết :
Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch
Câu 3 :
Hệ tuần hoàn hở có đặc điểm gì để được gọi là hở ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở như sau: – Máu sẽ được tim bơm đẩy vào động mạch và sau đó tràn vào trong khoang cơ thể. Lúc này máu sẽ được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu dịch mô. Máu và các tế bào được tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp sau đó trở về tim. – Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu sẽ bị chảy chậm – Lượng máu chảy ít, chỉ khoảng 3 – 10% khối lượng cơ thể.
Lời giải chi tiết :
Máu chảy trong động mạnh dưới áp lực thấp, tốc độ chậm
Đáp án : D Phương pháp giải :
Ở các động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp (cơ thể nhỏ, dẹp) các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể. Lời giải chi tiết :
Nhóm động vật chưa có hệ tuần hoàn: - Động vật đa bào cơ thể nhỏ dẹp - Động vật đơn bào
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng gọi là tính co dãn tự động theo chu kì. Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền tim là tập hợp sợi đặc biệt có trong thành tim, bao gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puoockin. Lời giải chi tiết :
Tách rời khỏi cơ thể tim vẫn có khả năng co dãn là do tim có hệ thống nút và có khả năng tự phát xung điện
Câu 7 :
Mỗi chu kì hoạt động của hệ tuần hoàn kín đơn diễn ra theo trật tự nào?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Tâm thất → Động mạch mang → Mao mạch các cơ quan → Động mạch lưng → Mao mạch mang → Tĩnh mạch → Tâm nhĩ
Đáp án : D Phương pháp giải :
Huyết áp là áp lực cần thiết tác động lên thành của động mạch để đưa máu từ tim đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể Lời giải chi tiết :
Huyết áp ở tĩnh mạch thấp nhất vì tĩnh mạch ở xa tim, áp lực co bóp của tim giảm
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cấu tạo của hệ tuần hoàn - Dịch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu và dịch mô, hoà tan các chất dinh dưỡng và các chất khí → vận chuyển các chất từ cơ quan này sang cơ quan khác đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể. - Tim: hút và đẩy máu trong hệ mạch → máu được tuần hoàn liên tục trong hệ mạch - Hệ thống mạch máu: + Động mạch: Dẫn máu từ tim đến các mao mạch và các tế bào + Mao mạch: Dẫn máu từ động mạch với tĩnh mạch + Tĩnh mạch: Dẫn máu từ các các mao mạch về tim Lời giải chi tiết :
Hệ tuần hoàn bao gồm: - Tim - Hệ thống mạch máu - Dịch tuần hoàn
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Tim → Động mạch → Khoang máu → Hỗn hợp dịch mô – máu → Tĩnh mạch →Tim.
Câu 11 :
Ý nào không phải là sai khác về hoạt động của cơ tim so với hoạt động của cơ vân?
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Tim có tính hưng phấn: Cơ tim hoạt động tuân theo quy luật ″tất cả hoặc không″. - Cơ tim không bị co cứng nhờ vào tính trơ có chu kì. - Cơ tim có tính tự động.
Lời giải chi tiết :
Hoạt động cần năng lượng
Câu 12 :
Hệ tuần hoàn có chức năng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Lí thuyết chức năng của hệ tuần hoàn Lời giải chi tiết :
Chức năng chính của hệ này là vận chuyển khí và chất dinh dưỡng đến từng mô cũng như tế bào trên khắp cơ thể.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sự pha máu xảy ra do sự pha giữa máu từ tâm nhĩ trai với tâm nhĩ phải vào nhau ở tâm thất. Lời giải chi tiết :
Ở lưỡng cư (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất), bò sát (trừ cá sấu) tim có 3 ngăn, vách ngăn tâm thất không hoàn toàn nên có sự pha máu.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tim hoạt động theo quy loạt "tất cả hoặc không có gì" Lời giải chi tiết :
Khi kích thích ở cường dộ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tim hoạt động theo quy luật: "Tất cả hoặc không có gì" Lời giải chi tiết :
Khi kích thích ở cường dộ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim đáp ứng = co tối đa và nếu kích thích ở cường độ trên ngưỡng cũng không làm cơ tim co mạnh hơn nữa.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Hệ thống tuần hoàn kép gồm hai vòng tuần hoàn nhỏ hơn là vòng tuần hoàn phổi và vòng tuần hoàn hệ thống. Lưỡng cư, Bò sát, Chim và Thú có hệ thống tuần hoàn kép như thế này. Lời giải chi tiết :
Hệ tuần hoàn kép chỉ có ở bò sát, lưỡng cư, chim và thú.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở: - Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình - Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa đến các cơ quan nhanh - Đáp ứng tốt hơn nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất của cơ thể Lời giải chi tiết :
Ý không phải là ưu điểm của hệ tuần hoàn kín: tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng
Câu 18 :
Trong hệ mạch máu ở người, loại mạch nào sau đây có tổng tiêt diện lớn nhât?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Hệ dẫn truyền tin gồm: Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Có rất nhiều nguyên nhân làm cho tim phải tăng nhịp không mong muốn và có hại cho tim: + Khuyết tật hệ tuần hoàn: hở hay hẹp van tim, mạch máu bị xơ cứng. + Vi khuẩn, vius: cúm, thương hàn, thấp khớp… + Cơ thể bị cú sốc nào đó: sốt cao, mất máu, sốc… + Sử dụng chất kích thích: rượu, thuốc lá, heroin. + Cảm xúc âm tính: giận dữ, đau buông, sợ hãi, hồi hộp…. + Thức ăn nhiều mỡ động vật, quá mặn. Lời giải chi tiết :
Tất cả các trường hợp trên đều gây tăng nhịp tim
|