Trắc nghiệm Bài 20. Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Sinh 10 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Vi sinh vật được chia thành các nhóm:

  • A

    Vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực

  • B

    Vi khuẩn, nấm, và tảo

  • C

    Sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào

  • D

    Chỉ có một nhóm vi sinh vật nhân sơ

Câu 2 :

Vi sinh vật là gì?

  • A

     Vi sinh vật là những sinh vật đơn bào có kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.

  • B

    Vi sinh vật là những sinh vật đa bào có kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.

  • C

    Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.

  • D

    Vi sinh vật là những sinh vật đơn bào có kích thước nhỏ bé, có thể quan sát được bằng mắt thường..

Câu 3 :

Đặc điểm nào trong những đặc điểm sau là đặc trưng chung của vi sinh vật:

1) Tốc độ trao đổi chất nhanh

2) Sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn thực vật và động vật

3) Cấu tạo cơ thể phức tạp

4) Tốc độ trao đổi chất chậm

  • A

    3

  • B

    2

  • C

    1

  • D

    4

Câu 4 :

Hình thức dinh dưỡng chủ yếu của vi khuẩn lam là:

  • A

    Hóa dị dưỡng

  • B

    Quang dị dưỡng

  • C

    Hóa tự dưỡng

  • D

    Quang tự dưỡng

Câu 5 :

Vi sinh vật có phạm vi phân bố rộng hơn rất nhiều so với những nhóm sinh vật khác nhờ đặc điểm nào?

  • A

    Vì có kiểu dinh dưỡng đặc trưng là quang tự dưỡng, trao đổi chất nhanh, quá trình sinh trưởng và sinh sản nhanh, vi khuẩn có thể dễ dàng thích nghi với các điều kiện môi trường ngoài tự nhiên.

  • B

    Vì có đa dạng kiểu dinh dưỡng, trao đổi chất nhanh, quá trình sinh trưởng và sinh sản chậm, vi khuẩn có thể dễ dàng thích nghi với các điều kiện môi trường ngoài tự nhiên.

  • C

     Vì có đa dạng kiểu dinh dưỡng, trao đổi chất nhanh, quá trình sinh trưởng và sinh sản nhanh, vi khuẩn có thể dễ dàng thích nghi với các điều kiện môi trường ngoài tự nhiên.

  • D

    Vì có đa dạng kiểu dinh dưỡng, trao đổi chất chậm, quá trình sinh trưởng và sinh sản nhanh, vi khuẩn có thể dễ dàng thích nghi với các điều kiện môi trường ngoài tự nhiên.

Câu 6 :

Khuẩn lạc là gì?

  • A

    Khuẩn lạc một tế bào lớn được nuôi trên môi trường thạch và có thể quan sát được bằng mắt thường.

  • B

    Khuẩn lạc là tập hợp các tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu trên môi trường thạch và không thể quan sát được bằng mắt thường.

  • C

    Khuẩn lạc là tập hợp các tế bào được sinh ra từ nhiều tế bào khác nhau ban đầu trên môi trường thạch và có thể quan sát được bằng mắt thường.

  • D

    Khuẩn lạc là tập hợp các tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu trên môi trường thạch và có thể quan sát được bằng mắt thường.

Câu 7 :

Các hình thức dinh dưỡng ở vi sinh vật bao gồm:

  • A

    Quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa dị dưỡng.

  • B

    Hóa tự dưỡng, hóa dị dưỡng.

  • C

    Quang tự dưỡng, quang dị dưỡng.

  • D

    Quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng,hóa dị dưỡng.

Câu 8 :

Những đại diện nào sau đây sử dụng hình thức dinh dưỡng hóa tự dưỡng:

1) Vi khuẩn Nitrat hóa

2) Nấm men

3) Vi khuẩn lam

4) Trùng roi

5) Vi khuẩn oxy hóa hydrogen

  • A

    3

  • B

    5

  • C

    2

  • D

    4

Câu 9 :

Loài nào sau đây không phải vi sinh vật?

  • A

    Vi khuẩn lam

  • B

    Tảo đơn bào

  • C

    Nấm rơm

  • D

    Trùng biến hình

Câu 10 :

Khi nói về vi sinh vật, đặc điểm nào sau đây là không đúng

  • A

    Có kích thước nhỏ

  • B

    Phần lớn có cấu tạo đơn bào

  • C

    Đều có khả năng tự dưỡng

  • D

    Sinh trưởng nhanh

Câu 11 :

Vi khuẩn lam được xếp vào nhóm nào sau đây?

  • A

    Quang dị dưỡng

  • B

    Hóa tự dưỡng

  • C

    Quang tự dưỡng

  • D

    Hóa dị dưỡng

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Vi sinh vật được chia thành các nhóm:

  • A

    Vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực

  • B

    Vi khuẩn, nấm, và tảo

  • C

    Sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào

  • D

    Chỉ có một nhóm vi sinh vật nhân sơ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

  

Câu 2 :

Vi sinh vật là gì?

  • A

     Vi sinh vật là những sinh vật đơn bào có kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.

  • B

    Vi sinh vật là những sinh vật đa bào có kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.

  • C

    Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.

  • D

    Vi sinh vật là những sinh vật đơn bào có kích thước nhỏ bé, có thể quan sát được bằng mắt thường..

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

  

Câu 3 :

Đặc điểm nào trong những đặc điểm sau là đặc trưng chung của vi sinh vật:

1) Tốc độ trao đổi chất nhanh

2) Sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn thực vật và động vật

3) Cấu tạo cơ thể phức tạp

4) Tốc độ trao đổi chất chậm

  • A

    3

  • B

    2

  • C

    1

  • D

    4

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ý đúng là ý (1) và (2)

Câu 4 :

Hình thức dinh dưỡng chủ yếu của vi khuẩn lam là:

  • A

    Hóa dị dưỡng

  • B

    Quang dị dưỡng

  • C

    Hóa tự dưỡng

  • D

    Quang tự dưỡng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

  

Câu 5 :

Vi sinh vật có phạm vi phân bố rộng hơn rất nhiều so với những nhóm sinh vật khác nhờ đặc điểm nào?

  • A

    Vì có kiểu dinh dưỡng đặc trưng là quang tự dưỡng, trao đổi chất nhanh, quá trình sinh trưởng và sinh sản nhanh, vi khuẩn có thể dễ dàng thích nghi với các điều kiện môi trường ngoài tự nhiên.

  • B

    Vì có đa dạng kiểu dinh dưỡng, trao đổi chất nhanh, quá trình sinh trưởng và sinh sản chậm, vi khuẩn có thể dễ dàng thích nghi với các điều kiện môi trường ngoài tự nhiên.

  • C

     Vì có đa dạng kiểu dinh dưỡng, trao đổi chất nhanh, quá trình sinh trưởng và sinh sản nhanh, vi khuẩn có thể dễ dàng thích nghi với các điều kiện môi trường ngoài tự nhiên.

  • D

    Vì có đa dạng kiểu dinh dưỡng, trao đổi chất chậm, quá trình sinh trưởng và sinh sản nhanh, vi khuẩn có thể dễ dàng thích nghi với các điều kiện môi trường ngoài tự nhiên.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

  

Câu 6 :

Khuẩn lạc là gì?

  • A

    Khuẩn lạc một tế bào lớn được nuôi trên môi trường thạch và có thể quan sát được bằng mắt thường.

  • B

    Khuẩn lạc là tập hợp các tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu trên môi trường thạch và không thể quan sát được bằng mắt thường.

  • C

    Khuẩn lạc là tập hợp các tế bào được sinh ra từ nhiều tế bào khác nhau ban đầu trên môi trường thạch và có thể quan sát được bằng mắt thường.

  • D

    Khuẩn lạc là tập hợp các tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu trên môi trường thạch và có thể quan sát được bằng mắt thường.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

  

Câu 7 :

Các hình thức dinh dưỡng ở vi sinh vật bao gồm:

  • A

    Quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa dị dưỡng.

  • B

    Hóa tự dưỡng, hóa dị dưỡng.

  • C

    Quang tự dưỡng, quang dị dưỡng.

  • D

    Quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng,hóa dị dưỡng.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

  

Câu 8 :

Những đại diện nào sau đây sử dụng hình thức dinh dưỡng hóa tự dưỡng:

1) Vi khuẩn Nitrat hóa

2) Nấm men

3) Vi khuẩn lam

4) Trùng roi

5) Vi khuẩn oxy hóa hydrogen

  • A

    3

  • B

    5

  • C

    2

  • D

    4

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ý đúng là (1) và (5)

Câu 9 :

Loài nào sau đây không phải vi sinh vật?

  • A

    Vi khuẩn lam

  • B

    Tảo đơn bào

  • C

    Nấm rơm

  • D

    Trùng biến hình

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

- Vi sinh vật là những sinh vật vô cùng nhỏ bé, ta chỉ có thể quan sát chúng dưới kính hiển vi.

- Vi sinh vật bao gồm các loại vi khuẩn, tảo đơn bào, các loại động vật nguyên sinh,… 

- Nấm rơm có kích thước lớn, có thể quan sát được bằng mắt thường nên không phải vi sinh vật

Câu 10 :

Khi nói về vi sinh vật, đặc điểm nào sau đây là không đúng

  • A

    Có kích thước nhỏ

  • B

    Phần lớn có cấu tạo đơn bào

  • C

    Đều có khả năng tự dưỡng

  • D

    Sinh trưởng nhanh

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

- Các đặc điểm chính của vi sinh vật bao gồm: Có kích thước nhỏ; Phần lớn có cấu tạo đơn bào; Sinh trưởng nhanh.

Câu 11 :

Vi khuẩn lam được xếp vào nhóm nào sau đây?

  • A

    Quang dị dưỡng

  • B

    Hóa tự dưỡng

  • C

    Quang tự dưỡng

  • D

    Hóa dị dưỡng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

         

close