Trắc nghiệm Bài 8. Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Hóa 10 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.

Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A

    X thuộc nhóm VA.

  • B

    A, M thuộc nhóm IIA. 

  • C

    M thuộc nhóm IIB.

  • D

    Q thuộc nhóm IA.

Câu 2 :

Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.

Nhận xét nào sau đây đúng ?

  • A

    Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì.

  • B

    M, Q thuộc chu kì 4.

  • C

    A, M thuộc chu kì 3.

  • D

    Q thuộc chu kì 3.

Câu 3 :

Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố X thuộc

  • A

    chu kì 3, nhóm IVA. 

  • B

    chu kì 4, nhóm VIA.

  • C

    chu kì 3, nhóm VIA.

  • D

    chu kì 4, nhóm IIIA.

Câu 4 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là nhóm

  • A

    IIIA

  • B

    VA

  • C

    VIIA

  • D

    IA

Câu 5 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là nhóm

  • A

    IA

  • B

    IIA 

  • C

    VIIA

  • D

    VA

Câu 6 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (không kể nguyên tố franxi, không bền) thì nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là

  • A

    hiđro (H).

  • B

    beri (Be).

  • C

    xesi (Cs).

  • D

    photpho (P).

Câu 7 :

Cho 0,64 g hỗn hợp hai kim loại X, Y (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì kế tiếp) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 448 ml H(đktc). Hai kim loại là

  • A

    calcium và magnesium

  • B

    magnesium và berythium

  • C

    calcium và berythium

  • D

    calcium và potassium

Câu 8 :

Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

X:1s22s22p63s1

Y: 1s22s22p63s2

Z: 1s22s22p63s23p1

Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là

  • A

    Z, Y, X

  • B

    X, Y, Z

  • C

    Y, Z, X

  • D

    Z, X, Y

Câu 9 :

Cation R2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là

  • A

    RO, R(OH)2 (base)

  • B

    R2O3, R(OH)3 (base)

  • C

    RO3, H2RO4 (acid)

  • D

    RO2, H2RO3 (acid)

Câu 10 :

X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X, Y, Z nào sau đây là đúng?

  • A

    X là kim loại, Y là chất lưỡng tính, Z là phi kim

  • B

    X là phi kim, Y là chất lưỡng tính, Z là kim loại

  • C

    X là kim loại, Z là chất lưỡng tính, Y là phi kim

  • D

    X là phi kim, Z là chất lưỡng tính, Y là kim loại

Câu 11 :

Cation R3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là

  • A

    R2O3, R(OH)3 (đều lưỡng tính)       

  • B

    RO3 (acidic oxide), H2RO4 (acid)

  • C

    RO2 (acidic oxide), H2RO3 (acid)    

  • D

    RO (basic oxide), R(OH)2 (base).

Câu 12 :

Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p4. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là

  • A

    X2O3, X(OH)3 (đều lưỡng tính)

  • B

    XO3 (acidic oxide), H2XO4 (acid)

  • C

    XO2 (acidic oxide), H2SO3 (acid)     

  • D

    XO (basic oxide), X(OH)2 (base).

Câu 13 :

X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X,Y,Z nào sau đây là đúng ?

  • A

    X là kim loại; Y vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Z là phi kim.     

  • B

    X là phi kim; Y vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Z là kim loại.

  • C

    X là kim loại; Z vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Y là phi kim.     

  • D

    X là phi kim; Z vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Y là kim loại.     

Câu 14 :

Công thức hợp chất khí của một nguyên tố Y với hydrogen có dạng YH3. Trong công thức oxide cao nhất của Y có Y chiếm 43,66% về mặt khối lượng . Tìm công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất khí của Y với hydrogen:

  • A

    NH3, N2O5          

  • B

    PH3, P2O5    

  • C

    H2S, SO3

  • D

    P2O5, PH3

Câu 15 :

Oxide cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với hydrogen là 1 chất có thành phần khối lượng 17,65% H. Tìm nguyên tố đó là:

  • A

    S

  • B

    N

  • C

    P

  • D

    As

Câu 16 :

Hợp chất khí với H của một nguyên tố ứng với công thức RH4. Oxide cao nhất của nó chứa 53,3% O. Nguyên tố R  là:

  • A

    C

  • B

    N

  • C

    Si

  • D

    P

Câu 17 :

Cho 3,9 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với nước, sau phản ứng thu được 1,2395 lít khí hiđro (250C, 1 bar ). Kim loại đó là:

  • A

    Sodium

  • B

    Potassium    

  • C

    Lithium

  • D

    Caesium

Câu 18 :

Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là RH3. Trong oxide mà R có hóa trị cao nhất thì oxygen chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là

  • A

    S

  • B

    As

  • C

    N

  • D

    P

Câu 19 :

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hyđrogen, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxide cao nhất là

  • A

    50,00%.         

  • B

    27,27%.         

  • C

    60,00%.         

  • D

    40,00%.

Câu 20 :

Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxide cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M  hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là

  • A

    Zn       

  • B

    Cu      

  • C

    Mg                 

  • D

    Fe

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.

Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A

    X thuộc nhóm VA.

  • B

    A, M thuộc nhóm IIA. 

  • C

    M thuộc nhóm IIB.

  • D

    Q thuộc nhóm IA.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Từ số hiệu nguyên tử

=> Viết cấu hình electron các nguyên tố

=> Rút ra kết luận

Lời giải chi tiết :

ZX = 6: 1s22s22p2

ZA = 7: 1s22s22p3

ZM = 20: 1s22s22p63s23p64s2

ZQ = 19: 1s22s22p63s23p64s1

A. Sai vì nguyên tố X có 4 electron ngoài cùng => Thuộc nhóm IVA

B. Sai vì A thuộc nhóm VA

C. Sai vì M thuộc nhóm IIA

D. Đúng

Câu 2 :

Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.

Nhận xét nào sau đây đúng ?

  • A

    Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì.

  • B

    M, Q thuộc chu kì 4.

  • C

    A, M thuộc chu kì 3.

  • D

    Q thuộc chu kì 3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố. Dựa vào cấu hình nguyên tử các nguyên tố để lựa chọn đáp án đúng nhất.

Lời giải chi tiết :

X: 1s22s22p  X thuộc chu kì 2

A: 1s22s22p A thuộc chu kì 2

M: 1s22s22p63s23p64s2

 M thuộc chu kì 4

Q: 1s22s22p63s22p64s  Q thuộc chu kì 4

Câu 3 :

Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố X thuộc

  • A

    chu kì 3, nhóm IVA. 

  • B

    chu kì 4, nhóm VIA.

  • C

    chu kì 3, nhóm VIA.

  • D

    chu kì 4, nhóm IIIA.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X từ đó suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn.

Lời giải chi tiết :

X: 1s22s22p63s23p4 => X thuộc chu kì 3, nhóm VIA

Câu 4 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là nhóm

  • A

    IIIA

  • B

    VA

  • C

    VIIA

  • D

    IA

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là nhóm IA.

Câu 5 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là nhóm

  • A

    IA

  • B

    IIA 

  • C

    VIIA

  • D

    VA

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là nhóm VIIA.

Câu 6 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (không kể nguyên tố franxi, không bền) thì nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là

  • A

    hiđro (H).

  • B

    beri (Be).

  • C

    xesi (Cs).

  • D

    photpho (P).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong 1 nhóm, theo chiều tăng ĐTHN tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần

Trong 1 chu kì, theo chiều tăng ĐTHN tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần

Lời giải chi tiết :

Kim loại mạnh nhất thuộc chu kì cuối của nhóm IA là xesi (Cs)

Câu 7 :

Cho 0,64 g hỗn hợp hai kim loại X, Y (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì kế tiếp) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 448 ml H(đktc). Hai kim loại là

  • A

    calcium và magnesium

  • B

    magnesium và berythium

  • C

    calcium và berythium

  • D

    calcium và potassium

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Coi hỗn hợp kim loại X, Y là chất tương đương \(\overline M \)

\(\begin{gathered}\overline M  + 2HCl\xrightarrow{{}}\overline M C{l_2} + {H_2} \hfill \\0,02mol{\text{        }} \leftarrow {\text{       0,02mol}} \hfill \\ \end{gathered} \)

\( \Rightarrow \overline M  = \dfrac{{0,64}}{{0,02}} = 32 \Rightarrow {\text{ 2 kim loai}}\)

Lời giải chi tiết :

Coi hỗn hợp kim loại X, Y là chất tương đương \(\overline M \)

\(\begin{gathered}\overline M  + 2HCl\xrightarrow{{}}\overline M C{l_2} + {H_2} \hfill \\0,02mol{\text{        }} \leftarrow {\text{       0,02mol}} \hfill \\ \end{gathered} \)

\( \Rightarrow \overline M  = \dfrac{{0,64}}{{0,02}} = 32 \)

=> MX < 32 < MY → MX = 24 (Mg), MY = 40 (Ca)

Câu 8 :

Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

X:1s22s22p63s1

Y: 1s22s22p63s2

Z: 1s22s22p63s23p1

Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là

  • A

    Z, Y, X

  • B

    X, Y, Z

  • C

    Y, Z, X

  • D

    Z, X, Y

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần

Lời giải chi tiết :

3 nguyên tố X, Y, Z đều có 3 lớp electron

=> Đều thuộc chu kì 3

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần

=> Tính kim loại: Z < Y < X

Câu 9 :

Cation R2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là

  • A

    RO, R(OH)2 (base)

  • B

    R2O3, R(OH)3 (base)

  • C

    RO3, H2RO4 (acid)

  • D

    RO2, H2RO3 (acid)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Từ cấu hình phân lớp ngoài cùng của R3+ 

=> Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của R

=> Oxide và hydroxide tương ứng

Lời giải chi tiết :

Cation R2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6.

=> R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng 3s2.

=> R thuộc nhóm IIA trong BTH

=> Oxide và Hydroxide tương ứng là: RO và R(OH)2 (base)

Câu 10 :

X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X, Y, Z nào sau đây là đúng?

  • A

    X là kim loại, Y là chất lưỡng tính, Z là phi kim

  • B

    X là phi kim, Y là chất lưỡng tính, Z là kim loại

  • C

    X là kim loại, Z là chất lưỡng tính, Y là phi kim

  • D

    X là phi kim, Z là chất lưỡng tính, Y là kim loại

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Acid làm hồng quỳ tím

- Base làm xanh quỳ tím

- Chất lưỡng tính phản ứng với được cả acid và base

Lời giải chi tiết :

- Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng quỳ tím

=> Oxide của X là acidic oxide

=> X là phi kim

- Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím

=> Oxide của Y là basic oxide

=> Y là kim loại

- Oxide của Z có tính chất lưỡng tính

=> Z là chất lưỡng tính

Câu 11 :

Cation R3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là

  • A

    R2O3, R(OH)3 (đều lưỡng tính)       

  • B

    RO3 (acidic oxide), H2RO4 (acid)

  • C

    RO2 (acidic oxide), H2RO3 (acid)    

  • D

    RO (basic oxide), R(OH)2 (base).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài để xác định nguyên tử R

Lời giải chi tiết :

Cation R3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2p6 => R có cấu hình: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 => R là Al

Công thức oxide của R là R2O3; công thức hydroxide tương ứng: R(OH)3

=> R2O3, R(OH)3 (đều lưỡng tính)

Câu 12 :

Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p4. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là

  • A

    X2O3, X(OH)3 (đều lưỡng tính)

  • B

    XO3 (acidic oxide), H2XO4 (acid)

  • C

    XO2 (acidic oxide), H2SO3 (acid)     

  • D

    XO (basic oxide), X(OH)2 (base).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng X để xác định nguyên tố X

Lời giải chi tiết :

Cấu hình X là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 => X có 6 electron lớp ngoài cùng => Công thức oxide là XO3

Hydroxide của R là: H2XO4

Đáp án B

Câu 13 :

X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X,Y,Z nào sau đây là đúng ?

  • A

    X là kim loại; Y vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Z là phi kim.     

  • B

    X là phi kim; Y vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Z là kim loại.

  • C

    X là kim loại; Z vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Y là phi kim.     

  • D

    X là phi kim; Z vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Y là kim loại.     

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của X, Y, Z để xác định

Lời giải chi tiết :

Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng quỳ tìm => oxide của X là oxide acid

Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím => oxide của Y là oxide base

Oxide của Z phản ứng được với acid và base => oxide của Z là oxide lưỡng tính

X là phi kim; Z có thể tác dụng với acid và base, Y là kim loại

Đáp án D

Câu 14 :

Công thức hợp chất khí của một nguyên tố Y với hydrogen có dạng YH3. Trong công thức oxide cao nhất của Y có Y chiếm 43,66% về mặt khối lượng . Tìm công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất khí của Y với hydrogen:

  • A

    NH3, N2O5          

  • B

    PH3, P2O5    

  • C

    H2S, SO3

  • D

    P2O5, PH3

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

YH3 => Y2O5

\({\rm{\% Y = }}\frac{{{\rm{2}}{\rm{.}}{{\rm{M}}_Y}}}{{{\rm{2}}{\rm{.}}{{\rm{M}}_Y}{\rm{ + 16}}{\rm{.5}}}}{\rm{.100\%  = 43,66\%  =  >  }}{{\rm{M}}_Y} = 31\)

%O = \(\frac{{16.5}}{{2{M_Y} + 16.5}}.100\% \)

Câu 15 :

Oxide cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với hydrogen là 1 chất có thành phần khối lượng 17,65% H. Tìm nguyên tố đó là:

  • A

    S

  • B

    N

  • C

    P

  • D

    As

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

R2O5 => RH3 =>\(\% H = \frac{3}{{{{\rm{M}}_{\rm{R}}}{\rm{ +  3}}}}.100\%  = 17,65\%  =  > {{\rm{M}}_{\rm{R}}} = 14\)

Câu 16 :

Hợp chất khí với H của một nguyên tố ứng với công thức RH4. Oxide cao nhất của nó chứa 53,3% O. Nguyên tố R  là:

  • A

    C

  • B

    N

  • C

    Si

  • D

    P

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

RH4 => R2O4 = RO2 => %O = \(\frac{{16.2}}{{{M_R} + 2.16}}.100\%  = 53,3\% \)  => MR = 28 (Si)

Câu 17 :

Cho 3,9 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với nước, sau phản ứng thu được 1,2395 lít khí hiđro (250C, 1 bar ). Kim loại đó là:

  • A

    Sodium

  • B

    Potassium    

  • C

    Lithium

  • D

    Caesium

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

\({{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = }}\frac{{1,2395}}{{{\rm{24,79}}}}{\rm{ =  0,05(mol)}}\)

2 R    + 2H2O  -->  2ROH    +   H2                                                                                         \(0,1 \leftarrow  -  -  -  -  -  -  -  -  -  -  -  -  -  - 0,05\)  (mol) 

=> \({{\rm{M}}_{\rm{R}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{m}}_{\rm{R}}}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{R}}}}} = \frac{{3,9}}{{0,1}} = 39\) => KL R là Potassium (K)

Câu 18 :

Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là RH3. Trong oxide mà R có hóa trị cao nhất thì oxygen chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là

  • A

    S

  • B

    As

  • C

    N

  • D

    P

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

RH3 => oxide cao nhất: R2O5 => %O = \(\frac{{5.16}}{{2.{M_R} + 16.5}}.100\%  = 74,07\% \) => MR = 14 (N)

Câu 19 :

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hyđrogen, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxide cao nhất là

  • A

    50,00%.         

  • B

    27,27%.         

  • C

    60,00%.         

  • D

    40,00%.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

X có cấu hình e lớp ngoài cùng: ns2np4 => 6e lớp cùng => hóa trị cao nhất với oxide là 6 => hóa trị của X trong hợp chất khí với hydrogen  là 8 – 6 = 2 => XH2

=> %X  = \(\frac{{{M_X}}}{{{M_X} + 2}}.100\%  = 94,12\% \)=> MX = 32: S

Oxide cao nhất: SO3 => %S = \(\frac{{32}}{{32 + 16.3}}.100\%  = 40\% \)

Câu 20 :

Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxide cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M  hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là

  • A

    Zn       

  • B

    Cu      

  • C

    Mg                 

  • D

    Fe

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Y thuộc Chu kì 3 và oxide cao nhất YO3 (hóa trị 6 với oxygen => VIA) =>Y: 1s22s22p63s23p4 (16e => Y là S)

MS => %M = \(\frac{M}{{M + 32}}.100\%  = 63,64\% \)=> M = 56 (Fe)

 

close