Trắc nghiệm Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước Hóa 11 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Dãy các chất điện li mạnh là
Câu 2 :
Các chất dẫn điện là
Câu 3 :
Phương trình: S2- + 2H+ → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng:
Câu 4 :
Phương trình ion rút gọn: H+ + HCO3-→ CO2 + H2O Tương ứng với PTHH dạng phân tử nào sau đây? (1) 2HCl + Na2CO3→ 2NaCl + CO2 + H2O (2) NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O (3) 2HCl + CaCO3→ CaCl2 + CO2 + H2O (4) 2HCl + Ca(HCO3)2→ CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
Câu 5 :
Theo thuyết Bronsted – Lowry, H2O được là acid khi nó:
Câu 6 :
Cho 2 phương trình: S2- + H2O HS- + OH- ; NH4+ + H2O NH3 + H3O+ Theo thuyết acid – base của Bronsted – Lowry thì:
Câu 7 :
Trong các phản ứng dưới đây, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là một base (theo Bronsted – Lowry)
Câu 8 :
pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
Câu 9 :
Dung dịch H2SO4 0,10M có
Câu 10 :
Đo pH của cốc giấm ăn được giá trị pH = 2,8. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?
Câu 11 :
Cho các dung dịch HCl, H2SO4 và CH3COOH có cùng giá trị pH. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với nồng độ mol của các dung dịch trên?
Câu 12 :
Dung dịch nào dưới đây có môi trường base
Câu 13 :
Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch HCl có pH = 1 là
Câu 14 :
Hòa tan 4,9 g H2SO4 vào nước thu dược 1 lít dd. pH của dd thu được là:
Câu 15 :
Dung dịch chất nào dưới đây có pH < 7?
Câu 16 :
Những người đau dạ dày thường có pH lớn hơn 2 trong dịch vị dạ dày. Để chữa dạ dày ta nên dùng?
Câu 17 :
Dung dịch chuẩn là gì?
Câu 18 :
Tiến hành chuẩn độ 10mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ bằng dung dịch NaOH 0,2M. Tại điểm tương đương, thể tích NaOH đã dùng là 10mL. Vậy nồng độ của dịch HCl là:
Câu 19 :
Chuẩn độ hoàn toàn 20ml dung dịch Ba(OH)2 hết 25ml dung dịch HCl 0,2M. Nồng độ dung dịch Ba(OH)2 là:
Câu 20 :
Chuẩn độ 10ml dung dịch NaOH 0,2M bằng dung dịch HCl 0,1M tại điểm tương đương thể tích dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Dãy các chất điện li mạnh là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về chất điện ly. Lời giải chi tiết :
Các chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, hầu hết các phân tử chất tan đều phân li ra ion. Các chất điện li mạnh thường gặp là: các acid mạnh (HCl, H2SO4, HNO3,…), các base mạnh (KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2) và hầu hết các muối Vì vậy chọn đáp án C: Na2SO3 (muối), NaOH (base mạnh), HCl (acid mạnh).
Câu 2 :
Các chất dẫn điện là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về chất điện ly. Lời giải chi tiết :
Các chất ở trạng thái nguyên chất không dẫn điện.Còn axit, bazơ, muối ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch dẫn điện. Vì vậy chọn đáp án A
Câu 3 :
Phương trình: S2- + 2H+ → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về phương trình ion rút gọn. Lời giải chi tiết :
Chọn đáp án C
Câu 4 :
Phương trình ion rút gọn: H+ + HCO3-→ CO2 + H2O Tương ứng với PTHH dạng phân tử nào sau đây? (1) 2HCl + Na2CO3→ 2NaCl + CO2 + H2O (2) NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O (3) 2HCl + CaCO3→ CaCl2 + CO2 + H2O (4) 2HCl + Ca(HCO3)2→ CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về phương trình ion rút gọn. Lời giải chi tiết :
(2), (4) có chứa ion HCO3- và H+ Chọn đáp án C
Câu 5 :
Theo thuyết Bronsted – Lowry, H2O được là acid khi nó:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Thuyết acid – base của Bronsted – Lowry. Lời giải chi tiết :
Theo thuyết Bronsted – Lowry cho rằng acid là chất cho proton (H+).
Câu 6 :
Cho 2 phương trình: S2- + H2O HS- + OH- ; NH4+ + H2O NH3 + H3O+ Theo thuyết acid – base của Bronsted – Lowry thì:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Thuyết acid – base của Bronsted – Lowry. Lời giải chi tiết :
Theo thuyết Bronsted – Lowry cho rằng acid là chất cho proton (H+) và base là chất nhận proton. Theo 2 phương trình ta thấy: S2- nhận proton => base NH4+ cho proton => acid
Câu 7 :
Trong các phản ứng dưới đây, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là một base (theo Bronsted – Lowry)
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Thuyết acid – base của Bronsted – Lowry Lời giải chi tiết :
Theo thuyết Bronsted – Lowry cho rằng acid là chất cho proton (H+) và base là chất nhận proton. Ở phương trình (A) H2O nhận proton => H2O là base
Câu 8 :
pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về pH Lời giải chi tiết :
Môi trường acid sẽ có pH nhỏ hơn môi trường base và trung tính. => Chọn D
Câu 9 :
Dung dịch H2SO4 0,10M có
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về pH Lời giải chi tiết :
H2SO4 → 2H+ + SO42- 0,1M → 0,2M 0,1M pH = -lg(H+) = -lg(0,2) ≈ 0,70 => Chọn B
Câu 10 :
Đo pH của cốc giấm ăn được giá trị pH = 2,8. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về pH Lời giải chi tiết :
pH = 2,8 => (H+) = 10-2,8 ml/L => Đáp án C KHÔNG đúng
Câu 11 :
Cho các dung dịch HCl, H2SO4 và CH3COOH có cùng giá trị pH. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với nồng độ mol của các dung dịch trên?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về pH Lời giải chi tiết :
Vì 3 dung dịch có pH giống nhau nên nồng độ H+ bằng nhau Giả sử nồng độ H+ của 3 dung dịch là a => nồng độ mol của H2SO4 là 0,5a => nồng độ mol của HCl là a => nồng độ mol của CH3COOH là > a (vì acetic acid là chất điện ly yếu, không phân li hoàn toàn nên để phân li ra H+ có nồng độ là a thì CH3COOH phải có nồng độ lớn hơn a) => Nồng độ mol của H2SO4 < HCl < CH3COOH.
Câu 12 :
Dung dịch nào dưới đây có môi trường base
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về sự thủy phân của các ion. Lời giải chi tiết :
Dung dịch AlCl3 và FeCl3, ion Cl- không bị thủy phân, các ion Al3+ và Fe3+ bị thủy phân trong nước tạo ra ion H+: Al3+ + H2OAl(OH)2+ + H+ => Môi trường acid Fe3+ + H2OFe(OH)2+ + H+ => Môi trường acid Dung dịch NH4NO3, ion NO3- không bị thủy phân, ion NH4+ bị thủy phân theo phương trình dưới đây NH4+ + H2O NH3 + H3O+ => Môi trường acid Dung dịch Na2CO3, ion Na+ không bị thủy phân, ion CO32- bị thủy phân theo phương trình dưới đây CO32- + H2O HCO3- + OH- => Môi trường base
Câu 13 :
Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch HCl có pH = 1 là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về pH Lời giải chi tiết :
pH = 1 => (H+) = 0,1 = (HCl) nNaOH = nHCl = 10-3 mol => VNaOH = 10-3/10-2 = 10-1 (lít) = 100 ml
Câu 14 :
Hòa tan 4,9 g H2SO4 vào nước thu dược 1 lít dd. pH của dd thu được là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về pH Lời giải chi tiết :
nH2SO4 = 4,9/98 = 0,05 mol => CM(H2SO4) = 0,05/1 = 0,05 M =>(H+) = 0,05.2=0,1 M => pH = -lg(0,1) = 1
Câu 15 :
Dung dịch chất nào dưới đây có pH < 7?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về sự thủy phân của các ion. Lời giải chi tiết :
Dung dịch KNO3, ion NO3- và K+ không bị thủy phân => Môi trường trung tính Dung dịch Cu(NO3)2 , ion NO3- không bị thủy phân, ion Cu2+ bị thủy phân trong nước tạo ra ion H+: Cu2+ + H2OCu(OH)+ + H+ => Môi trường acid Dung dịch CH3COONa, ion Na+ không bị thủy phân, ion CH3COO- bị thủy phân theo phương trình dưới đây CH3COO- + H2O CH3COOH + OH- => Môi trường base Dung dịch NaCl, ion Na+ và K+ không bị thủy phân => Môi trường trung tính
Câu 16 :
Những người đau dạ dày thường có pH lớn hơn 2 trong dịch vị dạ dày. Để chữa dạ dày ta nên dùng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về ý nghĩa của pH trong thực tiễn. Lời giải chi tiết :
Vì pH lớn hơn 2 trong dịch vị dạ dày nên cần bổ sung nước đun sôi để nguội và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3 có môi trường base => Trung hòa bớt acid.
Câu 17 :
Dung dịch chuẩn là gì?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về chuẩn độ acid – base. Lời giải chi tiết :
Chuẩn độ là phương pháp xác định nồng độ của một chất bằng một dung dịch chuẩn đã biết nồng độ.
Câu 18 :
Tiến hành chuẩn độ 10mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ bằng dung dịch NaOH 0,2M. Tại điểm tương đương, thể tích NaOH đã dùng là 10mL. Vậy nồng độ của dịch HCl là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về chuẩn độ acid – base. Lời giải chi tiết :
NaOH + HCl -> NaCl + H2O Ta có: VHCl.CHCl = VNaOH.CNaOH => 10. CHCl =10.0,2 => CHCl = \(\frac{{10.0,2}}{{10}}\)= 0,2M
Câu 19 :
Chuẩn độ hoàn toàn 20ml dung dịch Ba(OH)2 hết 25ml dung dịch HCl 0,2M. Nồng độ dung dịch Ba(OH)2 là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về chuẩn độ acid – base. Lời giải chi tiết :
Ba(OH)2 + 2HCl -> BaCl2 + 2H2O Ta có: VHCl.CHCl = 2.V Ba(OH)2.C Ba(OH)2 => 2.20. CBa(OH)2 =25.0,2 => CHCl = \(\frac{{25.0,2}}{{2.20}}\)= 0,125M
Câu 20 :
Chuẩn độ 10ml dung dịch NaOH 0,2M bằng dung dịch HCl 0,1M tại điểm tương đương thể tích dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về chuẩn độ acid – base. Lời giải chi tiết :
NaOH + HCl -> NaCl + H2O Ta có: VHCl.CHCl = VNaOH.CNaOH => 0,1. VHCl =10.0,2 => VHCl = \(\frac{{10.0,2}}{{0,1}}\)= 20ml.
|