Trắc nghiệm Bài 1: Mở đầu về cân bằng hóa học Hóa 11 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Cho cân bằng hóa học: .\(PC{l_5} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} PC{l_3}(g) + C{l_2}(g);{\Delta _r}H_{298}^0 > 0\). Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi
Câu 2 :
Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng: \({H_2}(g) + {I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HI(g)\)là
Câu 3 :
Cho cân bằng hóa học: \({N_2}(g) + 3{H_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Cân bằng hóa học không bị chuyển dịch khi
Câu 4 :
Cho phản ứng: \(2S{O_2}(g) + {O_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\) \(\Delta H < 0\) Để tạo ra nhiều SO3 thì điều kiện nào không phù hợp?
Câu 5 :
Cho các cân bằng hóa học sau: (1) \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\) (2) \(\begin{array}{l}{N_2}(g) + 3{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\\\end{array}\) (3) \(C{O_2}(g) + {H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CO(g) + {H_2}O(g)\) (4) \(2HI(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}(g) + {I_2}\) Khi thay đổi áp suất, các cân bằng hóa học đều không bị chuyển dịch là:
Câu 6 :
Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng: \({N_2}(g) + 3{H_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}\) Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 2M; [H2] = 3M; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/l của N2 và H2 ban đầu lần lượt là:
Câu 7 :
Cho hai phản ứng thuận nghịch sau: (1) \({H_2}(g) + {I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HI(g)\) (2) \(\frac{1}{2}{H_2}(g) + \frac{1}{2}{I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} HI(g)\) Nếu hằng số cân bằng ở phản ứng (1) bằng 64 thì hằng số cân bằng của phản ứng (2) bằng bao nhiêu?
Câu 8 :
Cho biết mối quan hệ giữa các giá trị KC của các phản ứng sau: (1) \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\) (2) \(S{O_2}(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} S{O_3}(g)\) (3) \(2S{O_3}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_2}(g) + {O_2}(g)\)
Câu 9 :
Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là sai?
Câu 10 :
Cho cân bằng (trong bình kín) sau: \(CO(g) + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} C{O_2}(g) + {H_2}(g);{\Delta _r}H_{298}^0 < 0\) Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tồ làm thay đổi cân bằng của hệ là:
Câu 11 :
Cho các cân bằng sau: (I) \(2HI(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}(g) + {I_2}(g)\) (II) \(CaC{O_3}(r) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CaO(r) + C{O_2}(g)\) (III) \(FeO(r) + CO(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} Fe(r) + C{O_2}(g)\) (IV) \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\) Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị dịch chuyển theo chiều nghịch là
Câu 12 :
Cho cân bằng \(C{H_4}(g) + {H_2}O(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CO(g) + 3{H_2}(g)\). Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là:
Câu 13 :
Trong một bìn kín có cân bằng hóa học sau: \(2N{O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {N_2}{O_4}(g)\) Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1>T2. Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên đúng?
Câu 14 :
Đối với phản ứng sau, cân bằng sẽ bị ảnh hưởng như thế nào khi tăng nhiệt độ (các điều kiện khác giữ không đổi)? \({H_2}(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}O(l)\) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 286kJ\)
Câu 15 :
Cho phản ứng hóa học sau: \({H_{2(k)}} + {I_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2H{I_{(k)}}\) Nồng độ các chất lúc cân bằng như sau: (H2) = (I2) = 0,22M; (HI)=0,71M Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng.
Câu 16 :
Cho cân bằng sau ∆H < 0. Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng Fe2O3; (3) giảm một lượng CO; (4) thêm chất xúc tác. Số lượng các yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
Câu 17 :
Cho phản ứng hóa học sau: \(C{O_{(k)}} + C{l_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} COC{l_2}_{(k)}\) có KC = 8,3 Biết rằng ở toC nồng độ cân bằng của CO là 0,20 mol/L và của Cl2 là 0,25 mol/L. Nồng độ cân bằng của COCl2 ở toC là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho cân bằng hóa học: .\(PC{l_5} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} PC{l_3}(g) + C{l_2}(g);{\Delta _r}H_{298}^0 > 0\). Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về các yếu tố chuyển dịch cân bằng hóa học. Lời giải chi tiết :
Dựa vào \({\Delta _r}H_{298}^0\)> 0 nhận xét phản ứng thu nhiệt Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận đối với phản ứng thu nhiệt là tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
Câu 2 :
Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng: \({H_2}(g) + {I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HI(g)\)là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào biểu thức hằng số cân bằng Lời giải chi tiết :
Biểu thức tính KC = \(\frac{{{{{\rm{[}}HI]}^2}}}{{{\rm{[}}{H_2}{\rm{]}}.{\rm{[}}{I_2}{\rm{]}}}}\)
Câu 3 :
Cho cân bằng hóa học: \({N_2}(g) + 3{H_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Cân bằng hóa học không bị chuyển dịch khi
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về ảnh hưởng của các yếu tố đến cân bằng hóa học Lời giải chi tiết :
Có 3 yếu tố làm thay đổi đến cân bằng: nhiệt độ, nồng độ và áp suất. Thêm chất xúc tác Fe không làm cân bằng dịch chuyển.
Câu 4 :
Cho phản ứng: \(2S{O_2}(g) + {O_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\) \(\Delta H < 0\) Để tạo ra nhiều SO3 thì điều kiện nào không phù hợp?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về ảnh hưởng của các yếu tố đến cân bằng hóa học Lời giải chi tiết :
Khi tăng nồng độ SO3, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm bớt SO3 (chiều nghịch). Do đó không thể tạo ra nhiều SO3
Câu 5 :
Cho các cân bằng hóa học sau: (1) \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\) (2) \(\begin{array}{l}{N_2}(g) + 3{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\\\end{array}\) (3) \(C{O_2}(g) + {H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CO(g) + {H_2}O(g)\) (4) \(2HI(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}(g) + {I_2}\) Khi thay đổi áp suất, các cân bằng hóa học đều không bị chuyển dịch là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hóa học Lời giải chi tiết :
Xét số mol khí của chất tham gia và sản phẩm ở mỗi phản ứng (1) tổng mol khí tham gia là 3 mol và tổng mol khí sản phẩm là 2 Vậy cân bằng bị dịch chuyển do thay đổi số mol khí (2) tổng mol khí tham gia là 4 mol và tổng mol khí sản phẩm là 2 mol Vậy cân bằng bị dịch chuyển do thay đổi số mol khí (3) tổng mol khí tham gia là 2 mol và tổng mol khí sản phẩm là 2 mol Vậy cân bằng không bị dịch chuyển do mol khí tham gia và sản phẩm không đổi (4) tổng mol khí tham gia là 2 mol và tổng mol khí sản phẩm là 2 mol Vậy cân bằng không bị dịch chuyển do mol khí tham gia và sản phẩm không đổi Đáp án D đúng
Câu 6 :
Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng: \({N_2}(g) + 3{H_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}\) Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 2M; [H2] = 3M; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/l của N2 và H2 ban đầu lần lượt là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về cân bằng hóa học Lời giải chi tiết :
Gọi nồng độ ban đầu của N2 và H2 là a và b Ta có: [N2] = [H2]/3 = [NH3]/2 \(a - 2 = \frac{{b - 3}}{3} = \frac{2}{2}\) a = 3 và b = 6 Đáp án A đúng
Câu 7 :
Cho hai phản ứng thuận nghịch sau: (1) \({H_2}(g) + {I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HI(g)\) (2) \(\frac{1}{2}{H_2}(g) + \frac{1}{2}{I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} HI(g)\) Nếu hằng số cân bằng ở phản ứng (1) bằng 64 thì hằng số cân bằng của phản ứng (2) bằng bao nhiêu?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về biểu thức hằng số cân bằng Lời giải chi tiết :
\({K_{C(1)}} = \frac{{{{{\rm{[}}HI]}^2}}}{{{\rm{[}}{H_2}{\rm{]}}.{\rm{[}}{I_2}{\rm{]}}}};{K_{C(2)}} = \frac{{{\rm{[}}HI]}}{{{{{\rm{[}}{H_2}{\rm{]}}}^{1/2}}.{{{\rm{[}}{I_2}{\rm{]}}}^{1/2}}}}\) Dễ thấy \({K_{C(1)}} = {({K_{C(2)}})^2}\) thì KC(1) = 64 thì KC(2) = 8 Đáp án C đúng
Câu 8 :
Cho biết mối quan hệ giữa các giá trị KC của các phản ứng sau: (1) \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\) (2) \(S{O_2}(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} S{O_3}(g)\) (3) \(2S{O_3}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_2}(g) + {O_2}(g)\)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về biểu thức hằng số cân bằng Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}{K_{C(1)}} = \frac{{{{{\rm{[}}S{O_3}{\rm{]}}}^2}}}{{{{{\rm{[}}S{O_2}{\rm{]}}}^2}.{\rm{[}}{O_2}{\rm{]}}}}\\{K_{C(2)}} = \frac{{{\rm{[}}S{O_3}{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}S{O_2}{\rm{]}}.{{{\rm{[}}{O_2}{\rm{]}}}^{1/2}}}}\\{K_{C(3)}} = \frac{{{{{\rm{[S}}{{\rm{O}}_2}{\rm{]}}}^2}.{\rm{[}}{O_2}{\rm{]}}}}{{{{{\rm{[}}S{O_3}{\rm{]}}}^2}}}\end{array}\) Ta có: \({K_{C(1)}} = {({K_{C(2)}})^2} = \frac{1}{{{K_{C(3)}}}}\) Đáp án B đúng
Câu 9 :
Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là sai?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng Lời giải chi tiết :
Đáp án C đúng.
Câu 10 :
Cho cân bằng (trong bình kín) sau: \(CO(g) + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} C{O_2}(g) + {H_2}(g);{\Delta _r}H_{298}^0 < 0\) Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tồ làm thay đổi cân bằng của hệ là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức ảnh hưởng của các yếu tố đến cân bằng hóa học Lời giải chi tiết :
Đáp án B đúng
Câu 11 :
Cho các cân bằng sau: (I) \(2HI(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}(g) + {I_2}(g)\) (II) \(CaC{O_3}(r) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CaO(r) + C{O_2}(g)\) (III) \(FeO(r) + CO(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} Fe(r) + C{O_2}(g)\) (IV) \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\) Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị dịch chuyển theo chiều nghịch là
Đáp án : D Phương pháp giải :
:
Dựa vào kiến thức về ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hóa học Lời giải chi tiết :
:
Yếu tố áp suất ảnh hưởng đến cân bằng hóa học khi có mặt của chất khí. (I) Tổng số mol khí của HI và H2 và I2 bằng nhau (II) Chỉ có sản phẩm có khí nên mol khí của sản phẩm nhiều hơn. Khi giảm áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. (III) Số mol khí của CO = số mol khí của CO2 (IV) Tổng mol khí chất tham gia 3 mol, tổng mol khí của chất sản phẩm 2 mol. Khi giảm áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Đáp án D đúng Chú ý cách giải: Coi số mol của khí đúng bằng hệ số của các chất phản ứng.
Câu 12 :
Cho cân bằng \(C{H_4}(g) + {H_2}O(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CO(g) + 3{H_2}(g)\). Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier Lời giải chi tiết :
Tỉ khối so với H2 giảm nên M trung bình giảm số mol tăng nên cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận Vậy khi giảm nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (tỏa nhiệt) Phản ứng thuận tỏa nhiệt; phản ứng nghịch thu nhiệ; cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ Đáp án D đúng
Câu 13 :
Trong một bìn kín có cân bằng hóa học sau: \(2N{O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {N_2}{O_4}(g)\) Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1>T2. Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
:
Dựa vào kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học Lời giải chi tiết :
:
Theo đề bài khi giảm nhiệt độ (T1 🡪 T2) thì tỉ khối của hỗn hợp so với H2 tăng nên M trung bình tăng. Bảo toàn khối lượng thấy số mol giảm nên cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận Đáp án C đúng
Câu 14 :
Đối với phản ứng sau, cân bằng sẽ bị ảnh hưởng như thế nào khi tăng nhiệt độ (các điều kiện khác giữ không đổi)? \({H_2}(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}O(l)\) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 286kJ\)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học Lời giải chi tiết :
Đáp án B. “Tăng thu – giảm tỏa”
Câu 15 :
Cho phản ứng hóa học sau: \({H_{2(k)}} + {I_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2H{I_{(k)}}\) Nồng độ các chất lúc cân bằng như sau: (H2) = (I2) = 0,22M; (HI)=0,71M Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về hằng số cân bằng. aA + bB → cC + dD Ở trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng KC của phản ứng được xác định theo biểu thức: \({K_C} = \frac{{{{{\rm{(}}C{\rm{)}}}^{\rm{c}}}{{{\rm{(}}D{\rm{)}}}^d}}}{{{{{\rm{(}}A)}^a}{{(B{\rm{)}}}^b}}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \({K_C} = \frac{{{{{\rm{(HI)}}}^2}}}{{{\rm{(}}{H_2})({I_2}{\rm{)}}}}\) Thay các giá trị (HI) = 0,71M; (H2) = (I2) = 0,22M Vậy \({K_C} = \frac{{{{{\rm{(0,71)}}}^2}}}{{{{{\rm{(0,22}})}^2}}}\)= 10,42
Câu 16 :
Cho cân bằng sau ∆H < 0. Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng Fe2O3; (3) giảm một lượng CO; (4) thêm chất xúc tác. Số lượng các yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng. Lời giải chi tiết :
Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng: nhiệt độ, nồng độ và áp suất. -Phản ứng trên tỏa nhiệt => Tăng nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch). -Tăng nồng độ chất tham gia => Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận. => Các yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là (2). (3) giảm nồng độ CO cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (4) thêm chất xúc tác cân bằng không dịch chuyển
Câu 17 :
Cho phản ứng hóa học sau: \(C{O_{(k)}} + C{l_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} COC{l_2}_{(k)}\) có KC = 8,3 Biết rằng ở toC nồng độ cân bằng của CO là 0,20 mol/L và của Cl2 là 0,25 mol/L. Nồng độ cân bằng của COCl2 ở toC là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về hằng số cân bằng. aA + bB → cC + dD Ở trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng KC của phản ứng được xác định theo biểu thức: \({K_C} = \frac{{{{{\rm{(}}C{\rm{)}}}^{\rm{c}}}{{{\rm{(}}D{\rm{)}}}^d}}}{{{{{\rm{(}}A)}^a}{{(B{\rm{)}}}^b}}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \({K_C} = \frac{{{\rm{(}}COC{l_2}{\rm{)}}}}{{{\rm{(CO}})(C{l_2}{\rm{)}}}} = \frac{{{\rm{(}}COCl2)}}{{0,2.0,25}} = 8,3\) => (COCl2) = 8,3 x 0,2 x 0,25 = 0,415 mol/L
|