Toán lớp 4 trang 60 - Bài 56: Rút gọn phân số - SGK Kết nối tri thức

Rút gọn mỗi phân số ghi ở bông hoa được phân số nào ghi ở lọ hoa?Thỏ mẹ chia một giỏ cà rốt cho các con. Thỏ nâu được 5/10 giỏ

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Hoạt động Câu 1

Video hướng dẫn giải

a) Trong các phân số: $\frac{2}{3};\frac{9}{{21}};\frac{5}{{17}};\frac{1}{{10}};\frac{{10}}{{15}};\frac{7}{{14}}$ phân số nào tối giản, phân số nào chưa tối giản?

b) Rút gọn các phân số chưa tối giản ở câu a (theo mẫu).

Phương pháp giải:

a) Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

b) Cách rút gọn phân số:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

Lời giải chi tiết:

a) Các phân số tối giản là: $\frac{2}{3};\frac{5}{{17}};\frac{1}{{10}}$

Các phân số chưa tối giản là: $\frac{9}{{21}};\frac{{10}}{{15}};\frac{7}{{14}}$

b) $\frac{9}{{21}} = \frac{{9:3}}{{21:3}} = \frac{3}{7}$

   $\frac{{10}}{{15}} = \frac{{10:5}}{{15:5}} = \frac{2}{3}$

    $\frac{7}{{14}} = \frac{{7:7}}{{14:7}} = \frac{1}{2}$

Hoạt động Câu 2

Video hướng dẫn giải

Rút gọn mỗi phân số ghi ở bông hoa được phân số nào ghi ở lọ hoa?

Phương pháp giải:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).

Lời giải chi tiết:

$\frac{4}{6} = \frac{{4:2}}{{6:2}} = \frac{2}{3}$

$\frac{{10}}{{12}} = \frac{{10:2}}{{12:2}} = \frac{5}{6}$

$\frac{9}{{15}} = \frac{{9:3}}{{15:3}} = \frac{3}{5}$

$\frac{5}{{20}} = \frac{{5:5}}{{20:5}} = \frac{1}{4}$

Ta có kết quả như sau:

Luyện tập Câu 1

Video hướng dẫn giải

a) Số?

b) Rút gọn các phân số: $\frac{{12}}{{48}};\frac{{80}}{{100}};\frac{{75}}{{125}}$

Phương pháp giải:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).

Lời giải chi tiết:

a)

b) $\frac{{12}}{{48}} = \frac{{12:12}}{{48:12}} = \frac{1}{4}$

$\frac{{80}}{{100}} = \frac{{80:20}}{{100:20}} = \frac{4}{5}$

$\frac{{75}}{{125}} = \frac{{75:25}}{{125:25}} = \frac{3}{5}$

Luyện tập Câu 2

Video hướng dẫn giải

Chọn câu trả lời đúng.

Rút gọn phân số $\frac{{48}}{{60}}$ được phân số tối giản là:

A. $\frac{{24}}{{30}}$        

B.$\frac{{12}}{{15}}$         

C. $\frac{3}{5}$         

D. $\frac{4}{5}$

Phương pháp giải:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

Lời giải chi tiết:

Ta có: $\frac{{48}}{{60}} = \frac{{48:12}}{{60:12}} = \frac{4}{5}$

Chọn đáp án D

Luyện tập Câu 3

Video hướng dẫn giải

Tính (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới cho các thừa số giống nhau.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{{12 \times 11 \times 13}}{{13 \times 17 \times 11}} = \frac{{12}}{{17}}$                                                                                          

b) \(\frac{{49 \times 16 \times 31}}{{16 \times 49 \times 37}} = \frac{{31}}{{37}}\)

Luyện tập Câu 4

Video hướng dẫn giải

Thỏ mẹ chia một giỏ cà rốt cho các con. Thỏ nâu được  $\frac{5}{{10}}$ giỏ, thỏ xám được $\frac{1}{4}$ giỏ, thỏ trắng được $\frac{{25}}{{100}}$giỏ. Hỏi hai thỏ con nào được thỏ mẹ chia cho số phần giỏ cà rốt bằng nhau?

Phương pháp giải:

- Rút gọn các phân số chưa tối giản

- Kết luận hai thỏ con được thỏ mẹ chia cho số phần giỏ cà rốt bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

$\frac{5}{{10}} = \frac{{5:5}}{{10:5}} = \frac{1}{2}$

$\frac{{25}}{{100}} = \frac{{25:25}}{{100:25}} = \frac{1}{4}$

Vậy thỏ xám và thỏ trắng được thỏ mẹ chia cho số phần giỏ cà rốt bằng nhau.

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close