Toán lớp 3 trang 9 - Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Kết nối tri thức

Đặt tính rồi tính. Tính a) 15 + 6 + 5 b) 18 + 12 + 17 Đội văn nghệ trường em có 27 bạn nữ và 15 bạn nam

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Thực hành

Video hướng dẫn giải

Làm theo mẫu.

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu rồi viết các số đã cho thành phép cộng và phép trừ thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a, 20 + 70 = 90

    70 + 20 = 90

    90 – 20 = 70

    90 – 70 = 20

b, 5 + 9 = 14

    9 + 5 = 14

    14 – 9 = 5

    14 – 5 = 9

Luyện tập

Video hướng dẫn giải

Bài 1

Đặt tính rồi tính.

a) 204 + 523 

b) 61 + 829

c) 347 - 80 


Phương pháp giải:

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau

Bước 2: Tính từ phải qua trái

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tính

a) 15 + 6 + 5                            b) 18 + 12 + 17                       29 + 5 + 6

Phương pháp giải:

Thực hiện tính từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) 15 + 6 + 5 = 21 + 5

                     = 26

b) 18 + 12 + 17 = 30 + 17

                         = 47

c) 29 + 5 + 6 = 34 + 6

                     = 40

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Đội văn nghệ trường em có 27 bạn nữ và 15 bạn nam. Hỏi đội văn nghệ trường em có bao nhiêu bạn?

Phương pháp giải:

Để tính được đội văn nghệ trường có bao nhiêu học sinh ta lấy số học nữ cộng với số học sinh nam.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

                                            Đội văn nghệ của trường có số học sinh là

                                                             27 + 15 = 42  học sinh)

                                                                    Đáp số:  42 học sinh

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Tổ 1 trồng được 18 cây, tổ 2 trồng được 25 cây. Hỏi tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 bao nhiêu cây?

 

Phương pháp giải:

Để tính được tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 bao nhiêu cây ta lấy số cây của tổ 2 trừ đi số cây của tổ 1

Lời giải chi tiết:

Tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 số cây là

25 – 18 = 7 ( cây )

Đáp số: 7 cây

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Mỗi tóm tắt sau phù hợp với bài toán nào.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc kĩ đề bài xác định xem đề bài đã cho thông tin nào và yêu cầu gì từ đó tóm tắt bài toán.

Bước 2: Chọn tóm tắt phù hợp với bài toán.

Lời giải chi tiết:

Bài toán 1 tương ứng với Tóm tắt B

Bài toán 2 tương ứng với Tóm tắt A

Thử thách

Video hướng dẫn giải

Quan sát hình ảnh dưới đây, giúp bạn tìm câu trả lời.

Phương pháp giải:

Số tuổi của mẹ hiện nay = Số tuổi của con + Số tuổi mẹ nhiều hơn tuổi con

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Cháu chào đời năm mẹ : 32 tuổi

Năm nay cháu :                9 tuổi

Mẹ:                                  ... tuổi?

Bài giải

Số tuổi của mẹ là

32 + 9 = 41 ( tuổi )

Đáp số: 41 tuổi

close