Thành ngữ nói về việc người bán và người mua có sự thỏa thuận với nhau về giá cả, không ai bị thiệt hơn ai, ai cũng nhận quyền lợi phù hợp.

Thuận mua vừa bán.


Thành ngữ nói về việc người bán và người mua có sự thỏa thuận với nhau về giá cả, không ai bị thiệt hơn ai, ai cũng nhận quyền lợi phù hợp.

Giải thích thêm
  • Thuận mua: bằng lòng, đồng tình mua.

  • Vừa bán: hài lòng bán hàng, thỏa mãn với số tiền bán ra.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Sau một hồi mặc cả, hai bên cuối cùng cũng thống nhất được giá cả, thuận mua vừa bán.

  • Chỉ khi nào khách và mẹ tôi thuận mua vừa bán, chị em tôi mới nhảy cẫng lên sung sướng vì biết hôm ấy sẽ dành khoản tiền nhỏ mua đồ ăn vặt cho chúng tôi.

  • Ở sạp hàng kia, chị bán thịt đang cười toe toét vì mới thuận mua vừa bán với một khách hàng lớn.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Bán chịu mất mối hàng.

  • Nể cô nể dì còn gì là vốn.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Bán hàng nói thách, làm khách trả rẻ.

  • Bán đong buông, buôn đong be.

close