Phương pháp giải một số dạng bài tập về sự điện liPhương pháp giải một số dạng bài tập về sự điện li đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Dạng 1 Lý thuyết về sự điện li * Một số lưu ý cần nhớ:
* Một số ví dụ điển hình: Ví dụ 1: Dãy nào sau đây chỉ chứa các chất điện li mạnh: A. NaNO3, HClO3, NaHSO4, Na2S, NH4Cl. B. NaNO3, Ba(HCO3)2, HF, AgCl, NH4Cl. C. NaNO3, HClO3, H2S, Mg3(PO4)2, NH4Cl. D. NaNO3, HClO3, Na2S, NH4Cl, NH3. Hướng dẫn giải chi tiết: B sai do HF là chất điện li yếu C loại do H2S là chất điện li yếu D loại do NH3 là chất điện li yếu Đáp án A Ví dụ 2: Chất nào sau đây không dẫn điện được ? A. KCl rắn, khan. B. CaCl2 nóng chảy. C. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước. Hướng dẫn giải chi tiết: KCl rắn, khan không điện li ra ion nên không có khả năng dẫn điện. Đáp án A Ví dụ 3: Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li ? A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch. B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện. C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy. D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa khử. Hướng dẫn giải chi tiết: Theo định nghĩa về sự điện li thì: Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy. Đáp án C. Ví dụ 4: Cho các chất : H2O, HCl, NaOH, NaCl, CuSO4, HCOOH. Các chất điện li yếu là : A. H2O, HCOOH, CuSO4 B. HCOOH, CuSO4. C. H2O, HCOOH. D. H2O, NaCl, HCOOH, CuSO4. Hướng dẫn giải chi tiết: Trong dãy trên có chứa các chất điện li yếu là: H2O, HCOOH. Đáp án C. Ví dụ 5: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất ? A. HCl. B. HF. C. HI. D. HBr. Hướng dẫn giải chi tiết: HF là chất điện li yếu => khi điện li sẽ điện li ra ít ion nhất => Dẫn điện kém nhất Đáp án B. Dạng 2 Xác định nồng độ các ion trong dung dịch chất điện li * Một số lưu ý cần nhớ
* Một số ví dụ điển hình: Ví dụ 1: Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO42- trong X là A. 0,2M. B. 0,8M. C. 0,6M. D. 0,4M. Hướng dẫn giải chi tiết: Ta có phương trình điện li: MgSO4 → Mg2+ + SO42- 0,1 0,1 (mol) Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42- 0,1 0,3 (mol) nSO42- = 0,4 mol ⇒ CM(SO42-) = n : V = 0,4/(0,2 + 0,3) = 0,8M Đáp án B Ví dụ 2: Nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch H2SO4 là 60% (D = 1,503 g/ml) là: A. 12,4 M B. 14,4 M C. 16,4 M D. 18,4 M Hướng dẫn giải chi tiết: Xét 100 gam dung dịch H2SO4 là 60% mH2SO4 = m dd . C% = 100 . 0,6 = 60 gam => n H2SO4 = 60 : 98 = 0,6 (mol) V = m dd : D = 100/1,503 = 66,5 ml ⇒ CM H2SO4 = 0,61/0,0665 = 9,2 M Ta có: H2SO4 → 2H+ + SO42- ⇒ [H+] = 2 . CM H2SO4 = 18,4 M Dạng 3 Bài toán liên quan đến độ điện li α. * Một số lưu ý cần nhớ
* Một số ví dụ điển hình: Ví dụ 1: Tính nồng độ mol của các ion CH3COOH, CH3COO-, H+ tại cân bằng trong dung dịch CH3COOH 0,1M có α= 1,32%. Hướng dẫn giải chi tiết: CH3COOH ↔ H+ + CH3COO- (1) Ban đầu: Co 0 0 Phản ứng: Co. α Co . α Co . α Cân bằng: Co.(1- α) Co . α Co . α Vậy: [H+]= [CH3COO-] = a. Co = 0,1. 1,32.10-2M = 1,32.10-3M [CH3COOH] = 0,1M – 0,00132M = 0,09868M Ví dụ 2: Tính độ điện li của axit HCOOH 0,007M trong dung dịch có [H+]=0,001M Hướng dẫn giải chi tiết HCOOH + H2O ↔ HCOO- + H3O+ Ban đầu: 0,007 0 Phản ứng: 0,007. α 0,007. α Cân bằng: 0,007(1- α) 0,007. α Theo phương trình ta có: [H+] = 0,007. α = 0,001 => α = 14% HocTot.Nam.Name.Vn
|