Phương pháp giải một số dạng bài tập về photphoPhương pháp giải một số dạng bài tập về photpho đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Dạng 1 Bài tập lý thuyết về photpho * Một số lưu ý cần nhớ:
* Một số ví dụ điển hình: Ví dụ 1: Cho các phản ứng sau: (1) P + Cl2 (dư, to); (2) P + KClO3 (to); (3) P + H2SO4 (đặc, nóng); (4) P + O2 (thiếu, to). Những trường hợp P bị oxi hóa thành P+5 là A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4). Hướng dẫn giải chi tiết: (1) 2P + 5Cl2dư → 2PCl5 (2) 6Pđỏ + 3KClO3 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 3P2O5 + 5KCl (phản ứng xảy ra khi quẹt diêm) (3) 2P + 5H2SO4 đặc \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2H3PO4 + 3H2O + 5SO2 (4) 4P + 3O2 thiếu \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2P2O3 Đáp án C Ví dụ 2: Khi cho P đem trộn với KClO3 nung nóng thu được sản phẩm chứa photpho có công thức là A. K3P. B. PCl3. C. P2O5. D. K3PO4. Hướng dẫn giải chi tiết: PTHH: 6Pđỏ + 3KClO3 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 3P2O5 + 5KCl (phản ứng xảy ra khi quẹt diêm) Đáp án C. Ví dụ 3: Khoáng vật chính của P trong tự nhiên là A. Apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2. B. Apatit Ca(H2PO4)2. C. Photphorit Ca3(PO4)2. D. cả A và C. Hướng dẫn giải chi tiết: Khoáng vật chính của P trong tự nhiên là apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2 và photphorit Ca3(PO4)2 Đáp án D Dạng 2 Bài toán về hợp chất của photpho * Một số ví dụ điển hình Ví dụ 1: Để trung hoà hoàn toàn dung dịch thu được khi thuỷ phân 4,5375 gam một photpho trihalogenua cần dùng 55 ml dung dịch NaOH 3M. Biết rằng phản ứng thuỷ phân tạo ra hai axit, trong đó có axit H3PO3 là axit hai nấc. Công thức của photpho trihalogenua đó là Hướng dẫn giải chi tiết: Gọi x là số mol PX3 phản ứng Phương trình phản ứng : PX3 + 3H2O → H3PO3 + 3HX (1) mol: x → x → 3x Trung hòa X bằng NaOH => 2 muối thu được là Na2HPO3 và NaX Bảo toàn nguyên tố P và X: nNa2HPO3 = nH3PO3 = x mol; nNaX = nHX = 3x mol Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH = 2.nNa2HPO3 + nNaX => 0,165 = 2x + 3x => x = 0,033 \( = > {\rm{ }}{M_{PX3}} = \frac{{4,5375}}{{0,033}} = 137,5\,\) => X = 35,5 (Cl) Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32%, thu được muối Na2HPO4. Giá trị của m là : Hướng dẫn giải chi tiết: nP = 0,1 mol Bảo toàn nguyên tố P : nH3PO4 = nNa2HPO4 = nP = 0,1 mol Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH = 2.nNa2HPO4 = 0,2 mol => mdung dịch NaOH = 0,2.40.100 / 32 = 25 gam Ví dụ 3: Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau : \(Quặng -photphorit\xrightarrow{{{t}^{0}},Si{{O}_{2}},C}P\xrightarrow{{{t}^{0}}}{{P}_{2}}{{O}_{5}}\to {{H}_{3}}P{{O}_{4}}\) Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là Hướng dẫn giải chi tiết: mH3PO4 = 1.49 / 100 = 0,49 tấn Ca3(PO4)2 → 2H3PO4 310 196 0,775 tấn ← 0,49 tấn => mCa3(PO4)2 thực tế dùng = 0,775.100 / 90 = 31/36 tấn => mquặng = 31/36 . 100/73 = 1,18 tấn HocTot.Nam.Name.Vn
|