Phương pháp giải một số dạng bài tập về muốiPhương pháp giải một số dạng bài tập về muối đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Dạng 1 Bài tập lý thuyết về muối * Một số lưu ý cần nhớ
* Một số ví dụ điển hình Ví dụ 1: Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch BaCl2 ? A. AgNO3 B. HCl C. HNO3 D. NaNO3 Hướng dẫn giải chi tiết: Điều kiện để muối phản ứng được với dd axit hay muối khác là: sản phẩm tạo thành có chất kết tủa hoặc bay hơi ; hoặc axit tạo thành yếu hơn axit tham gia phản ứng. BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl↓ Đáp án A Ví dụ 2: Dung dịch muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất: A. CO2, NaOH, H2SO4, Fe B. H2SO4, AgNO3, Ca(OH)2, Al C. NaOH, BaCl2, Fe, H2SO4 D. NaOH, BaCl2, Fe, Al Hướng dẫn giải chi tiết: Dung dịch CuSO4 phản ứng được với: NaOH, BaCl2, Fe, Al CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4 CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4 ↓ CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu 3CuSO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3Cu Đáp án D Dạng 2 * Một số lưu ý cần nhớ
* Một số ví dụ điển hình Ví dụ 1: Cho a gam Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Giá trị của a là Hướng dẫn giải chi tiết: Phương trình hóa học: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O \({n_{C{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,\,mol\) Theo phương trình hóa học: \({n_{N{a_2}C{O_3}}} = n{_{C{O_2}}} = 0,15\,\,mol\) \(= > a = {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,15\,.106 = 15,9\,gam\) Ví dụ 2: Khi cho 200 gam dung dịch Na2CO3 10,6% vào dung dịch HCl dư, khối lượng khí sinh ra là Hướng dẫn giải chi tiết: \({m_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{200.10,6}}{{100}} = 21,2\,\,gam\,\, = > \,\,{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,2\,\,mol\) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O 0,2 mol → 0,2 mol \(= > {m_{C{O_2}}} = 0,2.44 = 8,8\,gam\) Dạng 3 Bài toán về dung dịch bazo tác dụng với dung dịch muối * Một số lưu ý cần nhớ
* Một số ví dụ điển hình Ví dụ 1: Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là: Hướng dẫn giải chi tiết: Phương trình hóa học: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓+ Na2SO4 Xét tỉ lệ: \(\frac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{1} = \frac{{0,1}}{1}\,\, < \,\,\frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = \frac{{0,3}}{2} = 0,15\) => CuSO4 phản ứng hết, NaOH còn dư => phản ứng tính theo CuSO4 Ta có: \({n_{Cu{{(OH)}_2}}} = {n_{CuS{O_4}}} = 0,1\,\,mol\) Nung chất rắn đến khối lượng không đổi: Cu(OH)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CuO + H2O 0,1 mol → 0,1 mol => mCuO = 0,1.80 = 8 gam Ví dụ 2: Cho 200g dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào 500g dung dịch hỗn hợp (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4 2%. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng ta thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C. a/ Tính thể tích khí A (đktc) b/ Lấy kết tủa B rửa sạch và nung ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi thì được bao nhiêu gam rắn? c/ Tính nồng độ % của các chất trong C. Hướng dẫn giải chi tiết: a/ Khí A là NH3 có thể tích là 2,24 lit b/ Khối lượng BaSO4 = 0,1125 . 233 = 26,2g và mCuO = 0,0625 . 80 = 5g c/ Khối lượng Ba(OH)2 dư = 0,0875 . 171 = 14,96g mdd = Tổng khối lượng các chất đem trộn - mkết tủa - mkhí mdd = 500 + 200 – 26,21 – 6,12 – 1,7 = 666g Nồng độ % của dung dịch Ba(OH)2 = 2,25% Dạng 4 Bài toán về phản ứng giữa các dung dịch muối * Một số lưu ý cần nhớ
* Một số ví dụ điển hình Ví dụ 1: Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M. Khối lượng kết tủa thu được là Hướng dẫn giải chi tiết: \({n_{NaCl}} = 0,5.2 = 1\,\,mol;\,\,{n_{AgN{O_3}}} = 0,6.2 = 1,2\,\,mol\) NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3 Xét tỉ lệ: \(\frac{{{n_{NaCl}}}}{1} = 1\,\, < \,\,\frac{{{n_{AgN{O_3}}}}}{1} = 1,2\) => NaCl hết, AgNO3 dư => phản ứng tính theo NaCl Theo phương trình: \({n_{AgCl}} = {n_{NaCl}} = 1\,\,mol\,\, = > \,\,{m_{AgCl}} = 143,5\,\,gam\) Dạng 5 Bài toán nhiệt phân muối * Một số lưu ý cần nhớ
* Một số ví dụ điển hình Ví dụ 1: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng muối KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy. Để điều chế 1,12 lít khí O2 (đktc) thì khối lượng muối cần dùng là Hướng dẫn giải chi tiết: \({n_{{O_2}}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\,\,mol\) PTHH: 2KNO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2KNO2 + O2 Theo phương trình: \({n_{KN{O_3}}} = 2.{n_{{O_2}}} = 0,1\,\,mol\, = > {m_{KN{O_3}}} = 0,1.101 = 10,1\,\,gam\) Ví dụ 2: Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam CaCO3 và MgCO3 ta thu được 3,36 lít CO2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu lần lượt là: Hướng dẫn giải chi tiết: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,\,mol\) Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 lần lượt là x và y mol => mhỗn hợp = 100x + 84y = 14,2 (1) Phương trình hóa học: CaCO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CaO + CO2 x mol → x mol MgCO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) MgO + CO2 y mol → y mol \( = > {n_{C{O_2}}} = x + y = 0,15\,\,mol\,\,(2)\) Từ (1) và (2) => x = 0,1 mol; y = 0,05 mol \(= > \% {m_{CaC{{\text{O}}_3}}} = \frac{{100.0,1}}{{14,2}}.100\% = 70,42\% ;\,\,\% {m_{MgC{O_3}}} = 29,58\% \) HocTot.Nam.Name.Vn
|