Thành ngữ chỉ những con người bình tĩnh, có ý chí quyết tâm, bền bỉ thì nhất định sẽ thay đổi được cuộc đời, vận mệnh, chiến thắng mọi khó khăn.

Nhân định thắng thiên.


Thành ngữ chỉ những con người bình tĩnh, có ý chí quyết tâm, bền bỉ thì nhất định sẽ thay đổi được cuộc đời, vận mệnh, chiến thắng mọi khó khăn.

Giải thích thêm
  • Nhân: con người.

  • Định: kiên định, quyết chí.

  • Thắng: chiến thắng.

  • Thiên: bầu trời. Trong thành ngữ trên, “thiên” còn dùng để ẩn dụ cho số phận, chông gai.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Các nhà khoa học không ngừng nghiên cứu, sáng tạo, từng bước chinh phục những bí ẩn của tự nhiên, thể hiện rõ tinh thần nhân định thắng thiên.

  • Tuy mắc bệnh hiểm nghèo nhưng người phụ nữ ấy không hề bỏ cuộc, mà luôn lạc quan chiến đấu với bệnh tật, vì bà ấy quan niệm rằng nhân định thắng thiên.

  • Ông tôi luôn khuyên tôi nhân định thắng thiên, có chịu khó học hành thì sau mới có cơ hội đổi đời.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Chân cứng đá mềm.

  • Nước chảy đá mòn.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Miệng hùm gan sứa.

  • Chồn chân mỏi gối.

close