Ngữ pháp - Unit 1 - Hello

Khi muốn chào hỏi nhau chúng ta thường sử dụng những từ và cụm từ bên dưới để diễn đạt. Để chào tạm biệt và đáp lại lời chào tạm biệt ta sử dụng:

1. Khi muốn chào hỏi nhau chúng ta thường sử dụng những từ và cụm từ bên dưới để diễn đạt:

-   Hello (xin chào): sử dụng ở mọi tình huống, mọi đối tượng giao tiếp.

-   Hi (chào): sử dụng khi hai bên giao tiếp là bạn bè, người thân. Đây là từ để chào hỏi rất thân mật.

Ngoài các câu chào trên (Hi, Hello), người ta còn dùng Nice to meet you (Rất vui được gặp bạn) để chào, câu này lịch sự hơn hai cách chào trên.

-   Good morning: Chào buổi sáng

-   Good afternoon: Chào buổi chiều

-   Good evening: Chào buổi tối

-   Good night!: Chúc ngủ ngon! => Chào khi đi ngủ hay còn dùng để chào tạm biệt vào buổi tối.

2. Thông thường khi tự giới thiệu về bản thân, ta thường sử dụng mẫu câu bên dưới:

I  am + name (tên).

(Tên mình là...)

Dạng viết tắt: I am -> I’m.

Ex: I am Thao.

(Mình tên là Thảo.)

3. Trong trường hợp muốn hỏi một ai đó về tình hình sức khỏe khi lâu ngày không gặp, người ta thường sử dụng mẫu câu dưới đây:

Hỏi: How are you?

(Bạn có khỏe không?)

Đáp: I'm fine. / Fine. Thank you. / Thanks. And you?

(Mình khỏe. Cảm ơn. Còn bạn thì sao?)

Thank you = Thanks: Cảm ơn

4. Nói và đáp lại lời cảm ơn:

Fine. Thanks.

(Khỏe. Cảm ơn.)

*  Có thể sử dụng "And how are you?" thay vì "And you?".

5. Để chào tạm biệt và đáp lại lời chào tạm biệt ta sử dụng:

-   Chào tạm biệt:

Goodbye (tiếng Anh của người Anh)

Bye bye (tiếng Anh của người Mỹ)

-   Đáp lại lời chào tạm biệt:

Bye. See you later.

(Tạm biệt. Hẹn gặp lại.)

HocTot.Nam.Name.Vn

close