Lý thuyết về biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc haiĐưa thừa số ra ngoài dấu căn Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD 1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn Với hai biểu thức A, B mà \(B\geq 0\), ta có \(\sqrt{A^{2}B}=\left | A \right |\sqrt{B;}\) tức là: Nếu \(A\geq 0\) và \(B\geq 0\) thì \(\sqrt{A^{2}B}=A\sqrt{B}\); Nếu \(A<0\) và \(B\geq 0\) thì \(\sqrt{A^{2}B}=-A\sqrt{B}\). Ví dụ: Với \(x\ge 0\) ta có: \(\sqrt {48{x^2}} = \sqrt {3.16{x^2}} \)\(= \sqrt {{{\left( {4x} \right)}^2}.3} = 4x\sqrt 3 \) 2. Đưa thừa số vào trong dấu căn Với \(A\geq 0\) và \(B\geq 0\) thì \(A\sqrt{B}=\sqrt{A^{2}B};\) Với \(A<0\) và \(B\geq 0\) thì \(A\sqrt{B}=-\sqrt{A^{2}B}.\) Ví dụ: Với \(x<0\) ta có: \(x\sqrt 3 = - \sqrt {3{x^2}} \) HocTot.Nam.Name.Vn
|