Lý thuyết tính chất của dãy tỉ số bằng nhauSố tỉ lệ: khi nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2,3 5 tức là ta có I. Các kiến thức cần nhớ Tính chất dãy tỉ số bằng nhau * Ta có ab=cd=a+cb+d=a−cb−d * Từ dãy tỉ số bằng nhau ab=cd=ef ta suy ra: ab=cd=ef=a+c+eb+d+f=a−c+eb−d+f Với điều kiện các tỉ số đều có nghĩa. Ví dụ: 106=53=10+56+3=159 106=53=10−56−3 * Mở rộng ab=cd=ma+ncmb+nd=ma−ncmb−nd Ví dụ: 106=53=2.10+3.52.6+3.3=3521 Chú ý: Khi nói các số x,y,z tỉ lệ với các số a,b,c tức là ta có xa=yb=zc. Ta cũng viết x:y:z=a:b:c II. Các dạng toán thường gặp Dạng 1: Tìm hai số x;y biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng. Phương pháp giải: * Để tìm hai số x;y khi biết tổng x+y=s và tỉ số xy=ab ta làm như sau Ta có xy=ab⇒xa=yb Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có : xa=yb=x+ya+b=sa+b Từ đó x=sa+b.a;y=sa+b.b . * Để tìm hai số x;y khi biết hiệu x−y=p và tỉ số xy=ab ta làm như sau Ta có xy=ab⇒xa=yb Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có : xa=yb=x−ya−b=pa−b Từ đó x=pa−b.a;y=pa−b.b . Ví dụ: Tìm hai số x;y biết x3=y5 và x+y=−32 Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có: x3=y5=x+y3+5=−328=−4 Do đó x3=−4⇒x=(−4).3=−12 và y5=−4⇒y=(−4).5=−20. Vậy x=−12;y=−20. Dạng 2: Chia một số thành các phần tỉ lệ với các số cho trước Phương pháp: Giả sử chia số P thành ba phần x,y,z tỉ lệ với các số a,b,c, ta làm như sau: xa=yb=zc=x+y+za+b+c=Pa+b+c Từ đó x=Pa+b+c.a;y=Pa+b+c.b; z=Pa+b+c.c. Dạng 3: Tìm hai số biết tổng và tỉ số của chúng Phương pháp: Tìm hai số x;y biết x.y=P và xy=ab Cách 1: Ta có xy=ab⇒xa=yb Đặt xa=yb=k ta có x=ka;y=kb Nên x.y=ka.kb=k2ab=P⇒k2=Pab Từ đó tìm được k sau đó tìm được x,y. Cách 2: Ta có xy=ab⇒x2xy=ab hay x2P=ab⇒x2=Pab từ đó tìm được x và y. Dạng 4: Chứng minh đẳng thức từ một tỉ lệ thức cho trước. Phương pháp: Áp dụng tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Dạng 5: Bài toán về tỉ lệ thức Phương pháp: + Xác định mối quan hệ giữa các yếu tố của đề bài + Lập được tỉ lệ thức + Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán.
|