Lý thuyết phương trình mũ và phương trình lôgarit1. Phương trình mũ cơ bản và phương trình lôgarit cơ bản I. PHƯƠNG TRÌNH MŨ 1. Phương trình mũ cơ bản Phương trình có dạng ax=b(0<a≠1) +) Với b>0 ta có ax=b⇔x=logab. +) Với b≤0 phương trình vô nghiệm. Ví dụ: Giải phương trình 5x=125. Ta có: 5x=125⇔x=log5125⇔x=3 2. Cách giải một số phương trình mũ đơn giản a) Đưa về cùng cơ số Ví dụ: Giải phương trình (12)2x−1=23x Ta có: (12)2x−1=23x⇔2−2x+1=23x⇔−2x+1=3x⇔1=5x⇔x=15 b) Đặt ẩn phụ Ví dụ: Giải phương trình 4x−2x+1+1=0. Ta có: 4x−2x+1+1=0⇔(2x)2−2.2x+1=0 Đặt t=2x>0 ta được: t2−2t+1=0⇔(t−1)2=0⇔t−1=0⇔t=1 ⇒2x=1⇔x=log21⇔x=0 c) Logarit hóa Ví dụ: Giải phương trình 3x.2x2=1. Logarit hai vế cơ số 3 ta được: log3(3x.2x2)=log31⇔log33x+log32x2=0⇔x+x2log32=0⇔x(1+xlog32)=0⇔[x=01+xlog32=0⇔[x=0x=−1log32=−log23 d) Đưa về phương trình tích. Phương pháp: - Bước 1: Tìm điều kiện xác định (nếu có) - Bước 2: Biến đổi phương trình về dạng tích AB=0⇔[A=0B=0 - Bước 3: Giải các phương trình A=0,B=0 tìm nghiệm. - Bước 4: Kiểm tra điều kiện và kết luận nghiệm. e) Sử dụng bất đẳng thức, tính đơn điệu của hàm số. Phương pháp: - Bước 1: Tìm điều kiện xác định. - Bước 2: Có thể làm một trong hai cách sau: Cách 1: Biến đổi phương trình sao cho một vế là hàm số đơn điệu, một vế là hằng số hoặc một vế là hàm đồng biến và vế còn lại là hàm số nghịch biến. Cách 2: Biến đổi phương trình về dạng f(u)=f(v) với f là hàm số đơn điệu. - Bước 3: Nhẩm một nghiệm của phương trình trên. - Bước 4: Kết luận nghiệm duy nhất của phương trình. II. PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT 1. Phương trình logarit cơ bản Phương trình có dạng logax=b (0<a≠1) Ta có: logax=b⇔x=ab. Phương trình luôn có nghiệm x=ab. Ví dụ: Giải phương trình log5x=−2. Ta có: log5x=−2⇔x=5−2⇔x=125. 2. Cách giải một số phương trình logarit a) Đưa về cùng cơ số Ví dụ: Giải phương trình log2x+log4x=1 Ta có: log2x+log4x=1⇔log2x+12log2x=1⇔32log2x=1⇔log2x=23⇔x=223⇔x=3√4 b) Đặt ẩn phụ Ví dụ: Giải phương trình 1lnx+1lnx−1=56. ĐK: {x>0lnx≠0lnx≠1⇔{x>0x≠1x≠e Đặt t=lnx(t≠0,t≠1) ta được: 1t+1t−1=56⇔6t−6+6t6t(t−1)=5t(t−1)6t(t−1)⇒12t−6=5t2−5t⇔5t2−17t+6=0⇔[t=3t=25(TM)⇒[lnx=3lnx=25⇔[x=e3x=e25(TM) Vậy phương trình có tập nghiệm S={e3;e25}. c) Mũ hóa Ví dụ: Giải phương trình log3(3−3x)=1+x ĐK: 3−3x>0⇔3x<3⇔x<1 Ta có: log3(3−3x)=1+x⇔3−3x=31+x⇔3−3x=3.3x⇔3=4.3x⇔3x=34⇔x=log334⇔x=1−log34(TM) d) Đưa về phương trình tích. Phương pháp: - Bước 1: Tìm điều kiện xác định (nếu có) - Bước 2: Biến đổi phương trình về dạng tích AB=0⇔[A=0B=0 - Bước 3: Giải các phương trình A=0,B=0 tìm nghiệm. - Bước 4: Kiểm tra điều kiện và kết luận nghiệm. e) Sử dụng bất đẳng thức, tính đơn điệu của hàm số. Phương pháp: - Bước 1: Tìm điều kiện xác định. - Bước 2: Có thể làm một trong hai cách sau: Cách 1: Biến đổi phương trình sao cho một vế là hàm số đơn điệu, một vế là hằng số hoặc một vế là hàm đồng biến và vế còn lại là hàm số nghịch biến. Cách 2: Biến đổi phương trình về dạng f(u)=f(v) với f là hàm số đơn điệu. - Bước 3: Nhẩm một nghiệm của phương trình trên. - Bước 4: Kết luận nghiệm duy nhất của phương trình. ![]() ![]() HocTot.Nam.Name.Vn
|