Lý thuyết khái niệm văn minh phương Đông thời kì cổ-trung đại - Lịch sử 10
Lý thuyết khái niệm văn minh phương Đông thời kì cổ-trung đại
BÀI 5. KHÁI NIỆM VĂN MINH PHƯƠNG ĐÔNG THỜI KÌ CỔ-TRUNG ĐẠI I. Khái niệm văn minh, khái quát lịch sử văn minh 1. Khái niệm văn minh Văn minh là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người Đặc điểm: gắn với nhà nước, đô thị, chữ viết, tiến bộ về tổ chức xã hội, luân lí, kĩ thuật để cải thiện cuộc sống của con người. Văn hóa là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo nên. Đặc điểm: Văn hóa xuất hiện với sự xuất hiện của loài người. 2. Khái quát tiến trình lịch sử của các nền văn minh thế giới cổ-trung đại - Thời kì cổ trung đại, phương Đông hình thành bốn trung tâm văn minh lớn: Ai Cấp, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Hoa. - Thời trung đại, văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa tiếp tục phát triển, Đông Bắc Phi và tây Á chịu ảnh hưởng của A-rập - Văn minh Hy Lạp- La Mã phát triển rực rỡ và trở thành cơ sở văn minh phương Tây sau này. II. Một số nền văn minh phương Đông thời kỉ cổ-trung đại 1. Văn minh Ai Cập cổ đại a. Cơ sở hình thành.
Cơ sở hình thành
|
Nội dung
|
Điều kiện tự nhiên
|
Hình thành và phát triển gắn với sông Nin
|
Dân cư và xã hội
|
- Nơi giao lưu của các dòng văn hóa châu Á
- Khoảng hơn 3000 năm TCN, những tộc người từ châu Phi, pa-le-xtin, Xi-ri đến định cư và sáng tạo nền văn minh
|
Kinh tế
|
- Nông nghiệp là nền tảng kinh tế cơ bản
- Trồng lúa mì, lúa mạch, kê và nhiều loại hoa màu khác.
- Thuần dưỡng và chăn nuôi gia súc
- Buôn bán sớm phát triển.
|
Chính trị
|
- Thiên niên kỉ IV TCN, nhà nước sơ khai đầu tiên hình thành (nôm)
- Khoảng 3200 TCN, nhà nước Ai Cập thống nhất ra đời
|
b. Những thành tựu cơ bản
Lĩnh vực
|
Thành tựu
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
- Sùng bái đa thần. Thờ các vị thần tự nhiên, thần động vật và thờ linh hồn người chết.
- Tín ngưỡng, tôn giáo có ảnh hưởng và ý nghĩa quan trọng văn hóa, xã hội chính trị và thành tựu.
|
Chữ viết
|
- Sáng tạo ra một trong những hệ thống chữ viết cổ nhất thế giới (chữ tượng hình)
- Có chữ viết -> ghi chép, để lại nhiều tư liệu quý giá
|
Kiến trúc và điêu khắc
|
- Cung điện, đền thờ và kim tự tháp là loại hình kiến trúc tiêu biểu nhất.
- Hiện nay nhiều công trình kiến trúc, điêu khắc vẫn còn hiện hữu.
|
Khoa học, kĩ thuật
|
- Toán học: hệ số thập phân, tính diện tích hình tam giác, sử dụng số pi…
- Thiên văn: làm lịch dựa trên chu kì vận động của Mặt trời
- Y học: giải phẫu, kĩ thuật ướp xác
|
2. Văn minh Ấn Độ thời kì cổ-trung đại a. Cơ sở hình thành
Cơ sở hình thành
|
Nội dung
|
Điều kiện tự nhiên
|
- Hai dòng sông Ấn và sông Hằng
- Khí hậu khô nóng, ba mặt giáp biển, thuận lợi cho giao thương và giao lưu văn hóa
|
Dân cư và xã hội
|
- Chủ nhân đầu tiên là người Đra-vi-đa
- Giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a di cư đến Ấn Độ
- Nhiều tộc người khác: Ba Tư, Hy Lạp, A-rập, Mông Cổ…
- Tồn tại và ảnh hưởng sâu sắc của đẳng cấp Vac-na
|
Kinh tế
|
- Kinh tế nông nghiệp đa dạng, trồng nhiều loại cây lương thực, và chăn nuôi
- Thủ công nghiệp phát triển
|
Chính trị
|
- Cuối thiên niên kỉ II, người A-ri-a xây dựng nhà nước ở lưu vực sông Hằng
- Thời cổ-trung đại, Ấn Độ nhiều lần bị xâm lược và thống trị bởi ngoại tộc.
|
b. Các thành tựu cơ bản
Lĩnh vực
|
Thành tựu
|
Tôn giáo
|
Quê hương của Hin-đu giáo và Phật giáo
|
Chữ viết
|
- Chữ Kha -rốt, chữ Bra-mi, ghi âm tiếng Phạn.
- Ảnh hưởng đến các quốc gia Đông Nam Á
|
Văn học
|
Kinh Vê-đa, sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na…
|
Kiến trúc, điêu khắc
|
- Ảnh hưởng của tôn giáo: cột đá, tháp Phật giáo, đền thờ, lăng mộ Hin-đu giáo, cung điện Hồi giáo…
- Ảnh hưởng đến nhiều nước trên thế giới
|
Khoa học, kĩ thuật
|
- Toán học: sáng tạo 10 chữ số, tính giá trị số pi…
- Y-dược: ghi chép về giải phẫu học, độc dược học, phẫu thuật,…
- Vật lí, hóa học: thuyết nguyên tử, thuật luyện kim để không bị ăn mòn
|
3. Văn minh Trung Hoa thời kì cổ -trung đại a. Cơ sở hình thành:
Cơ sở hình thành
|
Nội dung
|
Điều kiện tự nhiên
|
- Bồi đắp bởi phù sa sông Hoàng Hà, Trường Giang
- Tài nguyên dồi dào
|
Dân cư và xã hội
|
- Dân tộc Hán, Choang, Mãn, Hồi, Mông…
- Tầng lớp cơ bản: Quý tộc, nông dân, thợ thủ công, thương nhân, địa chủ…
|
Kinh tế
|
- Nông nghiệp: trồng nhiều loại cây lương thực, cây nguyên liệu, chăn nuôi gia súc, gia cầm
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp cũng giữ vai trò quan trọng.
|
Chính trị
|
- Chế độ trung ương tập quyền
|
b. Những thành tựu cơ bản:
Nội dung
|
Thành tựu
|
Tư tưởng
Tôn giáo
|
Nho giáo, Đạo giáo, Mặc gia, Pháp gia và các thuyết Âm dương, Bát quái, Ngũ hành
Phật giáo du nhập vào Trung Hoa được cải biến và phát triển rực rỡ
|
Chữ viết
|
Chữ giáp cốt (chữ khắc trên mai rùa, xương thú), kim văn (chữ khắc trên đồ đồng)
|
Văn học
|
Đồ sộ, đa dạng về thể loại, nội dung và phong cách nghệ thuật: Đường thi, tiểu thuyết thời Minh-Thanh,….
|
Kiến trúc,
Điêu khắc và hội họa
|
Kiến trúc và điêu khắc có sự gắn kết mật thiết với nhau, có công năng sử dụng rất đa dạng
Hội họa đa dạng về đề tài, nội dung và phong cách
|
Toán học
|
Hệ số thập phân, tính diện tích các hình. Phát minh ra bàn tính
|
Thiên văn học
|
Ghi chép về nhật thực, nguyệt thực, hiện tượng thiên văn.
|
Y-Dược
|
Dùng dược liệu, châm cứu, giải phẫu…
|
Sử học
|
Tác phẩm nổi tiếng: Xuân thu, Sử kí Tư Mã Thiên….
|
Phát minh lớn
|
Kỹ thuật làm giấy, kỹ thuật in, thuốc súng, la bàn
|
Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí
|