Lý thuyết bài 2: Nguyên tố hóa học - KHTN 7 Cánh Diều

Nguyên tố hóa học, đồng vị, kí hiệu hóa học

Lý thuyết: Nguyên tố hóa học

I. Nguyên tố hóa học là gì?

- Khái niệm: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân

Ví dụ: Các nguyên tử khác nhau nhưng có cùng 6 proton trong nguyên tử nên thuộc cùng nguyên tố carbon 

Mô hình cấu tạo các nguyên tử khác nhau thuộc cùng nguyên tố carbon

- Một nguyên tố hóa học được đặc trung bởi số proton có trong nguyên tử

- Các nguyên tử của cùng nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau

- Phân loại:

   + Nguyên tố hóa học có trong tự nhiên (khoảng 90 nguyên tố)

   + Nguyên tố hóa học nhân tạo (khoảng 28 nguyên tố)

II. Tên nguyên tố hóa học

- Mỗi nguyên tố hóa học đều có tên gọi riêng

- Việc đặt tên nguyên tố dựa vào nhiều cách khác nhau (liên quan đến tính chất, ứng dụng của nguyên tố, theo tên của các nhà khoa học, theo tên của các địa danh,…)

Ví dụ
   + Tên nguyên tố carbon (thành phần chính của than) bắt nguồn từ tiếng Latinh, “carbo” nghĩa là than

   + Tên nguyên tố mendelevi bắt nguồn từ tên nhà hóa học người Nga D.I. Mendeleev.

   + Tên nguyên tố poloni bắt nguồn từ đất nước Ba Lan (Paland)

III. Kí hiệu hóa học

- Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng, được gọi là kí hiệu hóa học của nguyên tố

- Kí hiệu hóa học của nguyên tố được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái trong tên nguyên tố

- Chữ cái đầu tiên trong kí hiệu được viết ở dạng in hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) ở dạng chữ thường

Ví dụ:

   + Kí hiệu hóa học của nguyên tố hydrogen là H

   + Kí hiệu hóa học của nguyên tố carbon là C

   + Kí hiệu hóa học của nguyên tố chlorine là Cl

- Trong một số trường hợp, kí hiệu hóa học của nguyên tố không tương ứng với tên theo IUPAC

Ví dụ: Kí hiệu nguyên tố potassium là K, bắt nguồn tên La-tinh “kalium”

Bảng 2.1 Tên gọi và kí hiệu của một số nguyên tố hóa học

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close