• Bài 1 trang 61

    Một túi đựng các tấm thẻ được ghi số 9; 12; 15; 18; 21; 24. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong túi. Chọn cụm từ thích hợp (chắc chắn, không thể, ngẫu nhiên) điền vào chỗ chấm trong các câu sau: Biến cố A: “Rút được thẻ ghi số là số chẵn” là biến cố……………... Biến cố B: “Rút được thẻ ghi số chia hết cho 3” là biến cố……………... Biến cố C: “Rút được thẻ ghi số chia hết cho 10” là biến cố……………...

    Xem chi tiết
  • Bài 2 trang 61

    Vuông và Tròn mỗi người gieo một con xúc xắc. Tìm xác suất để a) Hiệu số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 6. b) Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc đều bé hơn 7.

    Xem chi tiết
  • Bài 3 trang 61

    Trong một chiếc hộp có 15 quả cầu màu xanh, 15 quả cầu màu đỏ. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ trong hộp. Xét hai biến cố sau: A: “Lấy được quả cầu màu đỏ” và B: “Lấy được quả cầu màu xanh”. a) Hai biến cố A và B có đồng khả năng không? Vì sao? b) Tìm xác suất của biến cố A và biến cố B.

    Xem chi tiết
  • Bài 4 trang 62

    Chọn ngẫu nhiên một số trong bốn số 11; 12; 13 và 14. Tìm xác suất để a) Chọn được số chia hết cho 5. b) Chọn được số có hai chữ số. c) Chọn được số nguyên tố. d) Chọn được số chia hết cho 6.

    Xem chi tiết
  • Bài 5 trang 62

    Trong một hộp có 20 viên bi được ghi số 1; 2; …; 20. Bạn An lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong hộp. a) Xét hai biến cố: A: “Lấy được viên bi ghi số chẵn” và B: “Lấy được viên bi ghi số lẻ”. • Hai biến cố A và B có đồng khả năng không? Tại sao? • Tính xác suất của biến cố A và biến cố B. b) Tìm xác suất của biến cố C “Lấy được viên bi ghi số chia hết cho 11”.

    Xem chi tiết