IB. Grammar - Introduction - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global

1. Circle the correct tense. 2. Match sentences 1-7 in exercise 1 with the uses of tense a-g below. 3. Complete the dialogue with the present simple or present continuous form of the verbs in brackets. 4. Some of the sentences are incorrect. Rewrite them correctly. Tick the correct sentences.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Present tense contrast (dynamic, stative and linking verbs)

I can use different tenses to talk about the present and future.

1. Circle the correct tense.

(Khoanh tròn thì đúng.)

1   ‘What do you do / are you doing tonight?’ ‘I stay / I’m staying at home.’

2   Can you text me when you get / ‘re getting home?

  The sun rises / is rising in the east and sets / is setting in the west.

4   Why do you laugh / are you laughing? It isn’t funny!

  My dad leaves / is leaving home every day at eight o’clock.

6   My sister always borrows / is always borrowing my clothes. It’s really annoying!

7   What time does your train arrive / is your train arriving?

Lời giải chi tiết:

Bài 2

2. Match sentences 1-7 in exercise 1 with the uses of tense a-g below.

(Nối các câu 1-7 trong bài tập 1 với cách sử dụng thì a-g dưới đây.)

Present simple

a   for habits and routines

b   for a permanent situation or fact

c   for timetables and schedules

d   in future time clauses (starting with when, as soon as, after, if, etc.)

Present continuous

e   for something happening now or about now

f   for describing annoying behaviour (with always)

g   for future arrangements

Lời giải chi tiết:

1 – g

‘What are you doing tonight?’ ‘I'm staying at home.’

(‘Tối nay bạn làm gì?’ ‘Tôi sẽ ở nhà.’)

=>  for future arrangements

(sắp xếp trong tương lai)

2 -  d 

Can you text me when you get home?

(Bạn có thể nhắn tin cho tôi khi bạn về nhà được không?)

=>   in future time clauses (starting with when, as soon as, after, if, etc.)

(trong các mệnh đề thời gian trong tương lai (bắt đầu bằng khi nào, ngay sau khi, sau, nếu, v.v.))

3 – b   

The sun rises in the east and sets in the west.

(Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.)

=> for a permanent situation or fact

(một tình huống hoặc sự việc có thật)

4 – e

Why are you laughing? It isn’t funny!

(Tại sao bạn lại cười? Thật không vui chút nào!)

=> for something happening now or about now

(điều gì đó đang xảy ra bây giờ hoặc vào lúc này)

5 – a

My dad leaves home every day at eight o’clock.

(Bố tôi rời nhà hàng ngày lúc 8 giờ.)

=> for habits and routines

(thói quen)

6 – f

My sister is always borrowing my clothes. It’s really annoying!

(Em gái tôi luôn mượn quần áo của tôi. Nó thực sự phiền phức!)

=> for describing annoying behaviour (with always)

(để mô tả hành vi gây khó chịu (với always))

7 – c

What time does your train arrive?

(Chuyến tàu của bạn đến lúc mấy giờ?)

=> for timetables and schedules

(thời gian và lịch trình)

 

Bài 3

3. Complete the dialogue with the present simple or present continuous form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của động từ trong ngoặc.)

Martin: Hurry up! The film 1 __________ (start) in ten minutes.

Hannah:2 __________ (look for) my phone. 3 __________ you __________ (know) where it is?

Martin: No. Why 4 __________ you always __________ (lose) things? It’s so annoying!

Hannah: I usually 5 __________ (keep) it on my bedside table, but it isn’t there.

Martin: 6 __________ you __________ (remember) when you last used it?

Hannah: No – that’s the problem.

Martin: You 7 __________ (not need) your phone at the cinema. Look for it when we 8 __________ (get back).

Hannah: I won’t have time when we get back. I 9 __________ (go) straight out again … It’s OK. Here it is! It was in my pocket!

Lời giải chi tiết:

Bài hoàn chỉnh

Martin: Hurry up! The film 1 starts (start) in ten minutes.

Hannah:2 am looking for (look for) my phone. 3 Do you know (know) where it is?

Martin: No. Why 4 are you always losing (lose) things? It’s so annoying!

Hannah: I usually 5 keep (keep) it on my bedside table, but it isn’t there.

Martin: 6 Do you remember (remember) when you last used it?

Hannah: No – that’s the problem.

Martin: You 7 don’t need (not need) your phone at the cinema. Look for it when we 8 get back (get back).

Hannah: I won’t have time when we get back. I 9 am going (go) straight out again … It’s OK. Here it is! It was in my pocket!

Tạm dịch

Martin: Nhanh lên! Bộ phim sẽ bắt đầu sau mười phút nữa.

Hannah: Tôi đang tìm điện thoại của mình. Bạn có biết nó ở đâu không?

Martin: Không. Tại sao bạn luôn làm mất đồ? Thật là khó chịu!

Hannah: Tôi thường để nó trên bàn cạnh giường ngủ, nhưng nó không có ở đó.

Martin: Bạn có nhớ lần cuối bạn sử dụng nó là khi nào không?

Hannah: Không – đó chính là vấn đề.

Martin: Bạn không cần điện thoại ở rạp chiếu phim. Hãy tìm nó khi chúng ta quay lại.

Hannah: Tôi sẽ không có thời gian khi chúng ta quay lại. Tôi sẽ tim lại lần nữa… Không sao đâu. Đây rồi! Nó ở trong túi của tôi!

Bài 4

4. Some of the sentences are incorrect. Rewrite them correctly. Tick the correct sentences.

(Một số câu sai. Viết lại chúng một cách chính xác. Đánh dấu vào câu đúng.)

1   Mel is belonging to the drama club. ☐

     _______________________________________________

2   Do you prefer beach holidays or adventure holidays? ☐

     _______________________________________________

3   Call me as soon as you’re arriving. ☐

     _______________________________________________

4   Jack is hating spaghetti. ☐

     ______________________________________________

5   Why are you always interrupting? ☐

     _______________________________________________

6   I’m not understanding this maths calculation. ☐

_______________________________________________

Lời giải chi tiết:

1   Mel is belonging to the drama club. ☐

- Lỗi sai: is belonging => belongs to

- Câu hoàn chỉnh: Mel belongs to the drama club.

(Mel thuộc câu lạc bộ kịch.)

2   Do you prefer beach holidays or adventure holidays? ☑

(Bạn thích kỳ nghỉ ở bãi biển hay kỳ nghỉ phiêu lưu?)

3   Call me as soon as you’re arriving. ☐

- Lỗi sai: you’re arriving => you arrive

- Câu hoàn chỉnh: Call me as soon as you arrive.

(Hãy gọi cho tôi ngay khi bạn đến.)

4   Jack is hating spaghetti. ☐

- Lỗi sai: is hating => hates

- Câu hoàn chỉnh: Jack hates spaghetti.

(Jack ghét spaghetti.)

5   Why are you always interrupting? ☑

(Tại sao bạn luôn làm gián đoạn vậy?)

6   I’m not understanding this maths calculation. ☐

- Lỗi sai: I’m not understanding =>I don’t understand

- Câu hoàn chỉnh: I don’t understand this maths calculation.

(Tôi không hiểu phép tính toán này.)

Bài 5

5. Complete the sentences with the verbs below. Use the same verb in each pair of sentences. Use the present simple and present continuous.

(Hoàn thành câu với các động từ dưới đây. Sử dụng cùng một động từ trong mỗi cặp câu. Sử dụng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.)

have      look      think

1   a   That food ______________ delicious!

     b   What ______________ you ______________ at?

2   a   What ______________ you ______________ about?

     b   Who ______________ you ______________ will win the match?

3   a   ‘Where’s Tom?’ ‘He ______________ a shower.’

     b   Dogs ______________ a good sense of smell.

Lời giải chi tiết:

1   a   That food looks delicious!

(Đồ ăn trông ngon quá!)

     b   What are you looking at?

(Bạn đang nhìn gì thế?)

2   a   What are you thinking about?

(Bạn đang nghĩ về điều gì?)

     b   Who do you think will win the match?

(Bạn nghĩ ai sẽ thắng trận đấu?)

3   a   ‘Where’s Tom?’ ‘He is having a shower.’

(‘Tom đâu?’ ‘Anh ấy đang tắm.’)

     b   Dogs have a good sense of smell.

(Chó có khứu giác rất tốt.)

Bài 6

6. Complete the questions with the verbs in brackets. Use the present simple or present continuous. Then write true answers, in complete sentences.

(Hoàn thành câu hỏi với động từ trong ngoặc. Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn. Sau đó viết câu trả lời đúng, thành câu hoàn chỉnh.)

1   Where ______________ you usually ______________ on Saturday mornings? (go)

      ____________________________________________

2   What ______________ you usually ______________ on Saturday mornings? (do)

      ____________________________________________

3   What time ______________ school ______________ and ______________? (start / finish)

     ____________________________________________

4   What ______________ your parents ______________ now? (do)

      ____________________________________________     

Lời giải chi tiết:

1   Where do you usually go on Saturday mornings? (go)

(Bạn thường đi đâu vào sáng thứ Bảy?)

      I usually go to the badminton club near my house.

(Tôi thường đến câu lạc bộ cầu lông gần nhà.)

2   What do you usually do on Saturday mornings? (do)

(Bạn thường làm gì vào sáng thứ Bảy?)

      I play badminton.

(Tôi chơi cầu lông.)

3   What time does school start and finish? (start / finish)

(Trường học bắt đầu và kết thúc lúc mấy giờ?)

     My school start at 7:30 a.m. and finish at 4:00 p.m.

(Trường học của tôi bắt đầu lúc 7 giờ 30 sáng và kết thúc lúc 4 giờ chiều.)

4   What are your parents doing now? (do)

(Bố mẹ bạn hiện đang làm gì lúc này?)

      My parents are watching TV.     

(Bố mẹ tôi đang xem TV.)

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close